Cho 13,3 gam hỗn hợp hai anđehit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của
anđehit no, đơn chức, mạch hở tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được
54 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của hai anđehit.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đề thi đánh giá năng lực
n\(H_2\)=0,2 mol \(\Rightarrow\) n\(C_{3_{ }}H_7OH\)=0,4 mol \(\Rightarrow\) m\(C_{3_{ }}H_7OH\)=0,4.60=24 (g).
2MClx \(\underrightarrow{đpnc}\) 2M + xCl2
n\(Cl_2\)=0,15 mol \(\Rightarrow\) nM=0,3/x mol \(\Rightarrow\) 0,3/x.M=6.
Với x=1, M=20 (loại).
Với x=2, M=40 (nhận).
Vậy muối clorua cần tìm là CaCl2, đáp án D.
Số mol khí H2 là:
n(H2) = 5,376/22,4 = 0,24 (mol)
V(ddHCl) = 500ml = 0,5l
Số mol HCl là:
n(HCl) = V(ddHCl).1 = 0,5.1 = 0,5 (mol)
Pthh: 2M + (2x)HCl → 2MClx + (x)H2
Số mol HCl phản ứng:
n(HCl pứ) = 2. n(H2) = 2.0,24 = 0,48 (mol). So với ban đầu thì HCl phản ứng còn dư.
Theo pthh thì: n(M) = 0,48/x (mol)
Khối lượng mol của kim loại M là:
9,6/n(M) = 9,6/(0,48/x) = 20x
--> x = 2 --> 20x = 40 (g/mol)
Vậy M là Ca --> Chọn B.
Chọn D.
Tính chất vật lí chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại.
Gọi nFe = x (mol) ⇒ nAl = 2nFe = 2x (mol)
mhỗn hợp= 56x + 2x. 27 = 5,5⇒ x = 0,05 (mol)⇒ nFe = 0,05 (mol), nAl = 0,1 (mol)
nAgNO3 = 0,3.1 = 0,3 (mol)
Viết PTHH có xảy ra theo thứ tự:
Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag↓ (1)
Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)2+ 3Ag↓ (2)
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓ (3)
nAl = 0,1 (mol); nAgNO3 = 0,3 (mol) ⇒ chỉ xảy ra phản ứng (1). Không xảy ra phản ứng (2) và (3)
⇒m rắn = mAg↓ + mFe dư = 3*0,1*108 + 0,05*56 = 35,2 (g)