lúc 8 giờ 1 xe tải đi từ a đến b với vận tốc 40km/h sau khi chạy 30p xe dừng lại 15p sau đó tiếp tục chạy về b với vận tốc ban đầu lúc 9 giờ 1 xe oto cũng đi từ a đến b với vận tốc 48km/h xác định thời giận và địa điểm oto đuôi kịp xe tải
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tóm tắt sơ đồ:
\(\left[\left(R_1nt\left(R_2//R_4\right)\right)//R_3\right]\)
\(R_2+R_4=\dfrac{5.5}{5+5}=2,5\left(\Omega\right)\)
\(R_2+R_2+R_4=2,5+9,5=12\left(\Omega\right)\)
\(R_m=\dfrac{12.4}{12+4}=3\left(\Omega\right)\)
-> A
Vẽ lại mạch như sau:
Do đó, ta có sơ đồ: R1//(R3 nt(R4//R2))
R4//R2 nên \(R_{24}=\dfrac{R_2\cdot R_4}{R_2+R_4}=\dfrac{5\cdot5}{5+5}=\dfrac{25}{10}=2,5\left(\Omega\right)\)
R3 nt R42 nên \(R_{342}=R_3+R_{24}=2,5+4=6,5\Omega\)
R1//R234 nên \(R=\dfrac{R_1\cdot R_{234}}{R_1+R_{234}}=\dfrac{9,5\cdot6,5}{9,5+6,5}=3,859375\left(\Omega\right)\simeq4\Omega\)
=>Chọn B
Câu 10:
Thay t=0,25 vào \(x=10\cdot cos\left(\Omega t+\Omega\right)\), ta được:
\(x=10\cdot cos\left(0,25\Omega+\Omega\right)=10\cdot cos\left(1,25\Omega\right)=-5\sqrt{2}\)
=>Chọn B
Câu 9:
Khi t=0 thì \(x=5\cdot cos\left(2\Omega\cdot0+\dfrac{\Omega}{3}\right)=5\cdot cos\left(\dfrac{\Omega}{3}\right)=2,5\left(cm\right)\)
\(v=x'=5\cdot\left(-2\Omega\right)\cdot sin\left(2\Omega t+\dfrac{\Omega}{3}\right)=-10\Omega\cdot sin\left(2\Omega t+\dfrac{\Omega}{3}\right)\)
Khi t=0 thì \(v=-10\Omega\cdot sin\left(\dfrac{\Omega}{3}\right)=-5\sqrt{3}\cdot\Omega< 0\)
=>Chuyển động theo chiều âm
=>Chọn C
- Bước 1: Mắc mạch điện gồm nguồn điện, ampe kế và điện trở R0
Đo số chỉ của ampe kế khi đó: \(I_{A_1}=\dfrac{U}{r_A+R_0}\) (1)
- Bước 2: Mắc mạch điện gồm nguồn điện, ampe kế và điện trở chưa biết giá trị Rx
Đo số chỉ của ampe kế khi đó: \(I_{A_2}=\dfrac{U}{r_A+R_x}\) (2)
- Bước 3: Mắc mạch điện gồm nguồn điện, ampe kế, điện trở R0 và điện trở chưa biết giá trị Rx
Đo số chỉ của ampe kế khi đó: \(I_A=\dfrac{U}{r_A+R_0+R_x}\) (3)
Lấy (1) / (2) và (1)/(3) ta có hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{r_A+R_x}{r_A+R_0}=\dfrac{I_{A1}}{I_{A2}}\\\dfrac{r_A+R_0+R_x}{r_A+R_0}=\dfrac{I_{A1}}{I_{A3}}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow R_x=\dfrac{R_0\left(I_{A1}-I_{A2}\right)}{I_{A3}-A_{A2}}\)
- Ở thời điểm ban đầu, con kiến ở vị trí A có khoảng cách tới thấu kính là OA = d = 50 cm. Gọi khoảng cách từ ảnh A' đến quang tâm là OA' = d'.
Áp dụng công thức thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\)
\(\dfrac{1}{20}=\dfrac{1}{50}+\dfrac{1}{d'}\)
\(\rightarrow d'=\dfrac{100}{3}\) cm.
- Sau 5 s, con kiến đi tới vị trí B cách A một khoảng S = AB = v.t = 2.5 = 10 cm.
Khoảng cách từ B đến thấu kính là OB = d2 = OA - AB = 50 - 10 = 40 cm. Gọi vị trí từ ảnh B' đến thấu kính là OB' = d2'.
Áp dụng công thức thấu kính ta có:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d_2}+\dfrac{1}{d_2'}\)
\(\dfrac{1}{20}=\dfrac{1}{40}+\dfrac{1}{d_2'}\)
\(\rightarrow d_2'=40\) cm.
- Trong 5 s, ảnh của con kiến di chuyển một khoảng là
\(\Delta s=OB'-OA'=d_2'-d'=40-\dfrac{100}{3}=\dfrac{20}{3}\) cm.
Tốc độ trung bình của ảnh con kiến qua thấu kính trong 5 s đầu tiên là
\(v'=\dfrac{\Delta s}{t}=\dfrac{\dfrac{20}{3}}{5}\)
\(v'=\dfrac{4}{3}\) cm/s.
Ta có công thức tính thời gian : thời gian = quãng đường : vận tốc
Thời gian cô Hà đi từ TN đến HN là :
75,6 : 42 = 1,8 (giờ)
1,8 giờ = 1 giờ 48 phút
Vậy Cô Hà đến HN lúc : 5 giờ 30 phút + 1 giờ 48 phút = 7 giờ 18 phút
thời gian cô Hà đi từ TN-HN là:
75,6:42=1,8(h)=1h48p
Thời gian cô Hà đến nơi là:
5h30p+1h48p=7h18p
Đ/s:7h18p
Bn nên để môn học và lớp cho chuẩn
quãng đường xe tải đi từ a đến b trong 30p là:
\(40\cdot\dfrac{30}{60}=20\) (km/h)
quãng đường xe tải chạy tới 9h00 là;
\(20+\dfrac{40\cdot15}{60}=20+10=30\) (km)
hiệu vận tốc giữa ô tô và xe tải là:
48 - 40 = 8 (km/h)
thời gian để ô tô đuổi kịp xe tải là:
30 : 8 = 3,75 (giờ) = 3h45p
thời gian ô tô đuổi kịp xe tải là:
9h + 3h45p = 12h45p
quãng đường ô tô đi trong 3,75 giờ là:
48 x 3,75 = 180 (km)
vậy thgian ô tô đuổi kịp xe tải là lúc 12h45p
địa điểm ô tô đuổi kịp xe tải cách điểm xuất phát là 180km