K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 8 2018

Chọn đáp án C

Anilin là 1 α–amino axit có CTPT là C2H5O2N

Và CTCT là CH3CH(NH2)COOH

Đề thi đánh giá năng lực

14 tháng 10 2017

Chọn đáp án A

Ta có nC = nCO2 = 0,4 mol

 nH = 2nH2O = 1,35 mol.

⇒ nN/ hh amin = (9,65 – mC – mH) ÷ 14 

= 0,25 mol.

⇒ nHCl = 0,25 mol 

⇒ mMuối = 9,65 + 0,25×36,5 

= 18,775 gam. (Cẩn thận chọn sai).

⇒ Với 19,3 gam X thì mMuối = 18,775×2 = 37,55 gam

30 tháng 1 2018

Chọn đáp án D

13 tháng 4 2018

Chọn đáp án B

Peptit chứa từ 3 mắt xích trở lên mới có phản ứng màu biure với Cu(OH)2/OH tạo phức chất màu tím.

⇒ dùng Cu(OH)2/OH để phân biệt tripeptit Gly-Ala-Gly và Gly-Ala

25 tháng 3 2018

KCl rắn khan không dẫn được điện

Đáp án B

18 tháng 10 2018

Chọn đáp án B

(1) Đúng

(2) Đúng 

(3) Sai, chẳng hạn anilin có tính bazơ yếu hơn NH3.

(4) Sai, polipeptit mới là cơ sở tạo nên protein.

(5) Đúng

(6) Đúng

⇒ có 4 nhận định đúng

12 tháng 1 2019

Chọn đáp án D

Các phát biểu đúng gồm (a); (c); (d). Còn lại:

• (b) sai vì: Mg + SiO2 → MgO + Si ||→ phản ứng cháy mạnh hơn.

• (e) sai vì kim cương có cấu trúc tinh thể nguyên tử ≠ phân tử.

• (f) sai vì khi tăng nhiệt độ thì độ dẫn điện tăng chứ không phải giảm.!

Theo đó, đáp án cần chọn là D.

15 tháng 6 2019

Chọn đáp án A

Phân tích môi trường các muối thông qua các ion tạo thành nó như sau:

• các ion Na+, K+, Cl, SO42 đều có môi trường trung tính, pH = 7.

• các ion CO32; CH3COO; C6H5O có môi trường bazơ, pH > 7.

• các ion: NH4+; H+; các ion kim loại TB yếu như Cu2+, Zn2+, … có môi trường axit, pH < 7.

Theo đó, dãy dung dịch các chất có pH > 7 gồm: Na2CO3, C6H5Ona, CH3COONa. Chọn A.

28 tháng 9 2018

Chọn đáp án D

11 tháng 4 2018

Chọn đáp án C

Quy X về C2H3NO, CH2, H2O

⇒ nC2H3NO = 2nN2 = 2 × 0,22 = 0,44 mol.

Muối gồm 0,44 mol C2H4NO2Na và x mol CH2

⇒ đốt cho CO2: (0,66 + x) mol và H2O: (0,88 + x) mol

⇒ mbình tăng = mCO2 + mH2O = 56,04

⇒ x = 0,18 mol.

nNaOH = nC2H3NO = 0,44 mol.

Bảo toàn khối lượng:

m + 0,44 × 40 = m + 15,8 + mH2O

⇒ nH2O = 0,1 mol.

Đặt nA = a; nB = b

⇒ nX = a + b = 0,1 mol;

 nC2H3NO = 0,44 mol = 4a + 5b

Giải hệ có: a = 0,06 mol; b = 0,04 mol.

nAla = nCH2 = 0,18 mol;

nGly = 0,44 - 0,18 = 0,26 mol.

Gọi số gốc Ala trong A và B là m và n (1 ≤ m ≤ 3; 1 ≤ n ≤ 4)

⇒ 0,06m + 0,04n = 0,18.

Giải phương trình nghiệm nguyên có:

m = 1; n = 3.

⇒ B là Gly2Ala3 

⇒ %mB = 0,04 × 345 ÷ (0,44 × 57 + 0,18 × 14 + 0,1 × 18) × 100% = 46,94%