Crackinh hoàn toàn 1 ankan X thu đc hh Y có thể tích tăng gấp đôi . Biết dy/H2 = 18 . CTPT X là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(d_{\dfrac{Ca}{Zn}}=\dfrac{NTK_{Ca}}{NTK_{Zn}}=\dfrac{40}{65}\approx0,615\)
Vậy: Nguyên tử Canxi nhẹ hơn nguyên tử kẽm và chỉ nhẹ bằng khoảng 0,615 lần nguyên tử kẽm
\(d_{\dfrac{O_2}{NaCl}}=\dfrac{PTK_{O_2}}{PTK_{NaCl}}=\dfrac{32}{58,5}\approx0,547\)
Vậy: Phân tử O2 nhẹ hơn phân tử NaCl và chỉ nhẹ bằng khoảng 0,547 lần phân tử NaCl
`(NH_4)_2SO_4` | `Na_2SO_4` | `KNO_3` | `NH_4Cl` | |
dd `Ba(OH)_2` | - Có kết tủa trắng đồng thời có có không màu, mùi khai thoát ra | - Có kết tủa trắng xuất hiện | - Không hiện tượng | - Có khí không màu, mùi khai thoát ra |
\(Ba\left(OH\right)_2+\left(NH_4\right)_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NH_3\uparrow+2H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaOH\)
\(Ba\left(OH\right)_2+2NH_4Cl\rightarrow BaCl_2+2NH_3\uparrow+2H_2O\)
Câu 95:
A: Fe(OH)3
B: FeCl3
C: Fe2O3
(1) \(2Fe+6H_2SO_{4\left(đ\right)}\xrightarrow[]{t^o}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2\uparrow+6H_2O\)
(2) \(Fe_2\left(SO_4\right)_3+3Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3BaSO_4\downarrow\)
(3) \(2Fe\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
(5) \(2Fe+3Cl_2\xrightarrow[]{t^o}2FeCl_3\)
(6) \(FeCl_3+3KOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3KCl\)
(7) \(2Fe\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
(8) \(Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3H_2O\)
Câu 96:
`A: SO_2`
`B: Fe_2O_3`
`C: SO_3`
`E: H_2SO_4`
`F: CuSO_4`
`D: H_2O`
`4FeS_2 + 11O_2 -> (t^o) 2Fe_2O_3 + 8SO_2`
`2SO_2 + O_2 -> (t^o, V_2O_5) 2SO_3`
`SO_3 + H_2O -> H_2SO_4`
`2H_2SO_4 + Cu -> CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O`
`SO_2 + H_2O -> H_2SO_3`
Câu 1:
Xét phản ứng giữa kim loại M với \(H_2SO_4\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0.672}{22.4}=0.03mol\)
\(2M+xH_2SO_4\rightarrow M_2\left(SO_4\right)_x+xH_2\)
\(\dfrac{0.06}{x}\) \(\leftarrow0.03\)
Ta có: \(n_M=0.02\Leftrightarrow\)\(\dfrac{0.06}{x}=0.02\Leftrightarrow x=3\)
\(\Rightarrow\) Kim loại M có hóa trị III
Xét phản ứng kim loại M với \(CuSO_4\)
\(2M+3CuSO_4\rightarrow M_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)
2a 3a
Sau phản ứng: \(\dfrac{m_{Cu}}{m_Mbđ}=3.555\Leftrightarrow\)\(\dfrac{\left(64\times3a\right)}{2a\times M_M}=3.555\Leftrightarrow M_M=27\Rightarrow\) M là Al
\(2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
Câu 2: Đặt số mol ban đầu của Fe là 2 mol
Gọi số mol \(H_2SO_4\) dư là a
\(2Fe+6H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
2 6 1 3 (mol)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}\) ban đầu \(=\left(6+a\right)\times98\times\dfrac{100}{78.4}=125\times\left(6+a\right)g\)
\(m_{dd}\) sau phản ứng \(=2\times56+125\times\left(6+a\right)-3\times64=670+125a\)
Ta có: \(C\%_{H_2SO_4}\) dư \(=C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}\)
\(\Leftrightarrow\) \(\dfrac{\left(98a\times100\right)}{670+125a}=\dfrac{\left(400\times100\right)}{670+125a}\) \(\Leftrightarrow a=\dfrac{200}{49}mol\)
\(C\%_{H_2SO_4}\) dư \(=C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}\) \(=\dfrac{\left(98\times\dfrac{200}{49}\times100\right)}{670+125\times\dfrac{200}{49}}=33.89\%\)
a) Ban đầu tạo kết tủa màu trắng, sau một thời gian kết tủa tan dần. Khi cho nước vôi trong vào thì thu lại được kết tủa
$SO_2 + Ba(OH)_2 \to BaSO_3 + H_2O$
$BaSO_3 + SO_2 + H_2O \to Ba(HSO_3)_2$
$Ba(HSO_3)_2 + Ca(OH)_2 \to CaSO_3 + BaSO_3 + 2H_2O$
b) Sắt tan dần, xuất hiện khí không màu không mùi, sục khí clo vào thì dung dịch chuyển màu dần thì trắng xanh sang nâu đỏ. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$2FeCl_2 + Cl_2 \to 2FeCl_3$
$FeCl_2 + 2KOH \to Fe(OH)_2 + 2KCl$
$4Fe(OH)_2 + O_2 + 2H_2O \to 4Fe(OH)_3$
c) Xuất hiện kết tủa trắng. Quỳ tím không đổi màu, để ngoài ánh sáng thì chất rắn chuyển sang màu trắng
$3AgNO_3 + AlCl_3 \to Al(NO_3)_3 + 3AgCl$
$2AgCl \to 2Ag + Cl_2$
d) Xuất hiện khí màu vàng lục và kết tủa trắng.
$2KMnO_4 + 16HCl \to 2KCl + 2MnCl_2 + 5Cl_2 + 8H_2O$
$KCl + AgNO_3 \to AgCl + KNO_3$
$MnCl_2 + 2AgNO_3 \to 2AgCl + Mn(NO_3)_2$
e) Xuất hiện kết tủa keo trắng
$NaAlO_2 + CO_2 + 2H_2O \to Al(OH)_3 + NaHCO_3$
a) Ban đầu tạo kết tủa màu trắng, sau một thời gian kết tủa tan dần. Khi cho nước vôi trong vào thì thu lại được kết tủa
S
O
2
+
B
a
(
O
H
)
2
→
B
a
S
O
3
+
H
2
O
B
a
S
O
3
+
S
O
2
+
H
2
O
→
B
a
(
H
S
O
3
)
2
B
a
(
H
S
O
3
)
2
+
C
a
(
O
H
)
2
→
C
a
S
O
3
+
B
a
S
O
3
+
2
H
2
O
b) Sắt tan dần, xuất hiện khí không màu không mùi, sục khí clo vào thì dung dịch chuyển màu dần thì trắng xanh sang nâu đỏ. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ
F
e
+
2
H
C
l
→
F
e
C
l
2
+
H
2
2
F
e
C
l
2
+
C
l
2
→
2
F
e
C
l
3
F
e
C
l
2
+
2
K
O
H
→
F
e
(
O
H
)
2
+
2
K
C
l
4
F
e
(
O
H
)
2
+
O
2
+
2
H
2
O
→
4
F
e
(
O
H
)
3
c) Xuất hiện kết tủa trắng. Quỳ tím không đổi màu, để ngoài ánh sáng thì chất rắn chuyển sang màu trắng
3
A
g
N
O
3
+
A
l
C
l
3
→
A
l
(
N
O
3
)
3
+
3
A
g
C
l
2
A
g
C
l
→
2
A
g
+
C
l
2
d) Xuất hiện khí màu vàng lục và kết tủa trắng.
2
K
M
n
O
4
+
16
H
C
l
→
2
K
C
l
+
2
M
n
C
l
2
+
5
C
l
2
+
8
H
2
O
K
C
l
+
A
g
N
O
3
→
A
g
C
l
+
K
N
O
3
M
n
C
l
2
+
2
A
g
N
O
3
→
2
A
g
C
l
+
M
n
(
N
O
3
)
2
e) Xuất hiện kết tủa keo trắng
N
a
A
l
O
2
+
C
O
2
+
2
H
2
O
→
A
l
(
O
H
)
3
+
N
a
H
C
O
3
\(a,NTK_X=\dfrac{5,31.10^{-23}}{0,16605.10^{-23}}=32\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow X:Lưu.huỳnh\left(S=32\right)\\ b,NTK_X=\dfrac{4,482.10^{-23}}{0,16605.10^{-23}}=27\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow X:Nhôm\left(Al=27\right)\\ c,NTK_X=\dfrac{10,6272.10^{-23}}{4.0,16605.10^{-23}}=16\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow X:Oxi\left(O=16\right)\\ d,NTK_X=\dfrac{33,21.10^{-23}}{5.0,16605.10^{-23}}=40\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow X:Canxi\left(Ca=40\right)\\ e,NTK_X=\dfrac{23,5791.10^{-23}}{4.0,16605.10^{-23}}=35,5\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow X:Clo\left(Cl=35,5\right)\)
a) \(NTK_X=\dfrac{5,31.10^{-23}}{1,6605.10^{-24}}\approx32\left(đvC\right)\)
`=> X: S` (lưu huỳnh)
b) \(NTK_X=\dfrac{4,482.10^{-23}}{1,6605.10^{-24}}\approx27\left(đvC\right)\)
`=> X: Al` (nhôm)
c) \(NTK_X=\dfrac{10,6272.10^{-23}}{4.1,6605.10^{-24}}=16\left(đvC\right)\)
`=> X: O` (oxi)
d) \(NTK_X=\dfrac{33,21.10^{-23}}{5.1,6605.10^{-24}}=40\left(đvC\right)\)
`=> X: Ca` (canxi)
e) \(NTK_X=\dfrac{23,5791.10^{-23}}{4.1,6605.10^{-24}}=35,5\left(đvC\right)\)
`=> X: Cl` (Clo)
a) - Trích mẫu thử, có đánh số thứ tự
- Cho dd NaOH vào các mẫu thử, sau đó cho dd AgNO3 vào dd sản phẩm, nếu thấy:
+ Mẫu thử có kết tủa trắng: `HCl`
`HCl + NaOH -> NaCl + H_2O`
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\)
+ Mẫu thử không hiện tượng: `HNO_3`
`NaOH + HNO_3 -> NaNO_3 + H_2O`
+ Mẫu thử có kết tủa vàng xuất hiện:
`H_3PO_4 + 3NaOH -> Na_3PO_4 + 3H_2O`
\(Na_3PO_4+3AgNO_3\rightarrow Ag_3PO_4\downarrow+3NaNO_3\)
b) - Trích mẫu thử, có đánh số thứ tự
- Cho dd BaCl2 lần lượt vào các mẫu thử, sau đó cho thêm dd HCl dư vào, nếu thấy:+
+ Mẫu thử có kết tủa trắng xuất hiện, kết tủa không tan trong axit: `Na_2SO_4`
\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
+ Mẫu thử không hiện tượng: `NaNO_3`
+ Mẫu thử có kết tủa trắng xuất hiện, kết tủa tan trong axit, có khí không màu, mùi hắc xuất hiện
\(Na_2SO_3+BaCl_2\rightarrow BaSO_3\downarrow+2NaCl\)
\(BaSO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+SO_2\uparrow+H_2O\)
+ Mẫu thử có kết tủa trắng xuất hiện, sau đó kết tủa tan: \(Na_3PO_4\)
\(2Na_3PO_4+3BaCl_2\rightarrow Ba_3\left(PO_4\right)_2\downarrow+6NaCl\\ Ba_3\left(PO_4\right)_2+6HCl\rightarrow3BaCl_2+2H_3PO_4\)