Mục đích phân tích định tính chất hữu cơ là
A. Tan trong nước, không tan trong dung môi hữu cơ
B. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao
C. Xác định phân tử khối của chất hữu cơ
D. Xác định các nguyên tố trong phân tử chất hữu cơ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
n O2 = 0,46 mol n CO2 = 0,34 mol
n H2O = 0,5 mol
Số C Trung bình = n CO2 : n X = 1,7 => có ancol là CH3OH và ancol đồng đẳng kế tiếp là C2H5OH
Bảo toàn nguyên tố oxy :
n ancol + 4 n Este + 2 n O2 = 2 nCO2 + n H2O = 1,18 mol
n ancol + n Este = n X = 0,2 mol
=> n Este = 0,02 mol và n ancol = 0,18 mol
Bảo toàn khối lượng : m X + m O2 = m CO2 + m H2O
=> m X = 9+ 14,96 – 0,46 . 32 = 9,24 g
=> m X ở phản ứng với NaOH gấp đôi lượng ở đốt cháy => n ancol = 0,18 . 2 = 0,36 mol
=> n este = 0,04 mol => n muối = 0,04 mol
=> M Muối = 5,36 : 0,04 = 134 => muối là (COONa)2
Theo PTHH : n ancol = n NaOH = 0,04 . 2 = 0,08 mol => m NaOH = 3,2 g
Bảo toàn khối lượng : m X + m NaOH = m muối + m ancol
=> m ancol = 16,32 g
Vì hiệu suất là 80 % => m ancol phản ứng = 16,32 . 80 : 100 = 13,056 g
Ʃnancol = 0,36 + 0,08 = 0,44 mol
n ancol pư = 0,44 . 80 : 100 = 0,352 mol
nH2O = 0,352 : 2 = 0,176 mol
m ancol = m ete + m H2O
mete = 13,056 –0,176 . 18 = 9,888 g
Đáp án A
Axit oxalic HOOC-COOH: C2H2O4
Axetilen: C2H2
Propandial OHC-CH2-CHO: C3H4O2
Vinylfomat HCOOCH=CH2: C3H4O2
Coi như hỗn hợp gồm:
C2H2O4: x
C2H2: x
C3H4O2: y
Gs: H2O: z
BTNT H: 2x+2x+4y=2z (1)
BTNT C: 2x+2x+3y=1,5 (2)
BTNT O: 4x+2y+1,35.2=1,5.2+z (3)
Giải ta được: x=0,15; y=0,3; z=0,9
nCO2=2nC2H2O4=0,3 mol=>VCO2=6,72 lít
Chọn D
Các nhóm đẩy e là: - C H 3 ; - N H 2 ; - O H ; - C 2 H 5 .
Chọn B
Theo giả thiết ta thấy ban đầu H 2 = N 2 = 1 M .
Thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 đến thời điểm cân bằng NH 3 = 0 , 4 M
Phương trình phản ứng hoá học :
Theo (1) tại thời điểm cân bằng [NH3] = 0,8M; [H2] =0,4M; [NH3] = 0,4M.
Vậy hằng số cân bằng của phản ứng tổng hợp NH3 là :
K C = NH 3 2 N 2 H 2 3 = ( 0 , 4 ) 2 0 , 8. ( 0 , 4 ) 3 = 3 , 125
Đáp án D