Cho vd về dung dịch bazơ tác dụng với dung dịch muối tạo ra muối mới và bazơ mới
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 2: Các chất cho trong dãy đều tác dụng với HCl:
A. Cu, Na2O, MgO, Fe(OH)2. B. Al, K2O, Ba(OH)2, Na2CO3.
C. Mg, Al(OH)3, H2O, CaCO3. D. SO3, NaOH, K2O, Fe.
Câu 3: Các chất cho trong dãy đều tác dụng với SO2 :
A. KOH, Fe2O3, Zn(OH)2, CaO. B. NaOH, CaO, H2O, Ca(OH)2
C. CuO, Fe2O3, MgO, CaO D. Na2O, Fe2O3, Al2O3, ZnO
Câu 4: Các chất cho trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH :
A. SO3, HCl, CO2, H2SO4. B. HCl, HNO3, Na2S, H2SO4.
C. H2O, H3PO4, H2S, H2SO4. D. HCl, Ca(OH)2, HNO3, H2S.
Câu 2: Các chất cho trong dãy đều tác dụng với HCl:
A. Cu, Na2O, MgO, Fe(OH)2. B. Al, K2O, Ba(OH)2, Na2CO3.
C. Mg, Al(OH)3, H2O, CaCO3. D. SO3, NaOH, K2O, Fe.
Câu 3: Các chất cho trong dãy đều tác dụng với SO2 :
A. KOH, Fe2O3, Zn(OH)2, CaO. B. NaOH, CaO, H2O, Ca(OH)2
C. CuO, Fe2O3, MgO, CaO D. Na2O, Fe2O3, Al2O3, ZnO
Câu 4: Các chất cho trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH :
A. SO3, HCl, CO2, H2SO4. B. HCl, HNO3, Na2S, H2SO4.
C. H2O, H3PO4, H2S, H2SO4. D. HCl, Ca(OH)2, HNO3, H2S.
Trích mẫu thử.
Dùng quỳ tím:
\(NH_4Cl,\left(NH_4\right)_2SO_4\) làm quỳ hoá đỏ. (Nhóm 1)
\(Na_2SO_4,NaCl\) không làm đổi màu quỳ. (Nhóm 2)
\(\circ\) Với nhóm 1 cho tác dụng với Ba(OH)2
Nếu có kết tủa trắng là \(\left(NH_4\right)_2SO_4\):
\(\left(NH_4\right)_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2NH_3+2H_2O\)
Còn không xuất hiện kết tủa là \(NH_4Cl\).
\(\circ\) Với nhóm 2 cho tác dụng với CaCl2:
Nếu xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4:
\(Na_2SO_4+CaCl_2\rightarrow CaSO_4+2NaCl\)
Còn NaCl không có hiện tượng.
Dán lại nhãn cho các lọ hoá chất trên.
a)
`Na_2CO_3 + H_2SO_4 -> Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O`
`CuO + H_2SO_4 -> CuSO_4 + H_2O`
b) `n_{CO_2} = (2,24)/(22,4) = 0,1 (mol)`
Theo PT: `n_{Na_2CO_3} = n_{CO_2} = 0,1 (mol)`
`=> n_{CuO} = (20,6 - 0,1.106)/(80) = 0,125 (mol)`
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,1.106}{20,6}.100\%=51,46\%\\\%m_{CuO}=100\%-51,46\%=48,54\%\end{matrix}\right.\)
c) Theo PT: `n_{H_2SO_4} = n_{Na_2CO_3} + n_{CuO} = 0,225 (mol)`
`=> m = (0,225.98)/(19,6\%) = 112,5 (g)`
d) `m_{dd} = 20,6 + 112,5 - 0,1.2 = 132,9 (g)`
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2SO_4}=n_{Na_2CO_3}=0,1\left(mol\right)\\n_{CuSO_4}=n_{CuO}=0,125\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
`=>` \(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,1.142}{132,9}.100\%=10,68\%\\C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,125.160}{132,9}.100\%=15,05\%\end{matrix}\right.\)
`-` Dùng quỳ tím nhận biết được:
`@dd NaOH` làm quỳ tím chuyển màu xanh.
`@dd H_2 SO_4` làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
`-` Dùng `H_2 SO_4` nhận biết được `BaCl_2` do tạo kết tủa trắng
`BaCl_2 + H_2 SO_4 -> BaSO_4 \downarrow + 2HCl`
`-` Dùng `NaOH` nhận biết được `Mg(NO_3)_2` do tạo kết trắng
`2NaOH + Mg(NO_3)_2 -> Mg(OH)_2 + 2NaNO_3`
`-dd` còn lại là `KCl`
`BaCl_2` | `NaOH` | `Mg(NO_3)_2` | `KCl` | `H_2SO_4` | |
Quỳ tím | - Không đổi màu | - Hoá xanh | - Không đổi màu | - Không đổi màu | - Hoá đỏ |
dd `H_2SO_4` | - Có kết tủa màu trắng xuất hiện | - Đã nhận biết | - Không hiện tượng | - Không hiện tượng | - Đã nhận biết |
dd `NaOH` | - Đã nhận biết | - Đã nhận biết | - Có kết tủa trắng xuất hiện | - Không hiện tượng | - Đã nhận biết |
PTHH:
`BaCl_2 + H_2SO_4 -> BaSO_4 + 2HCl`
`Mg(NO_3)_2 + 2NaOH -> Mg(OH)_2 + 2NaNO_3`
Có thể thay thế bằng chất: KClO3, KNO3
\(2KClO_3\xrightarrow[MnO_2]{t^o}2KCl+3O_2\\ 2KNO_3\xrightarrow[]{t^o}2KNO_2+O_2\)
Câu 2:
\(BaCl_2\) | \(NaOH\) | \(Mg\left(NO_3\right)_2\) | \(KCl\) | \(H_2SO_4\) | |
Quỳ tím | không đổi | xanh | không đổi | không đổi | đỏ |
\(H_2SO_4\) | có kết tủa trắng | \(\times\) | \(\times\) | ||
NaOH | \(\times\) | \(\times\) | có kết tủa trắng | \(\times\) |
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
\(2NaOH+Mg\left(NO_3\right)_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2NaNO_3\)
Câu 3:
a. \(KCl+AgNO_3\rightarrow AgCl+KNO_3\)
b. \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
c. \(2KOH+CuCl_2\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2KCl\)
d. \(3BaCl_2+Al_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow2AlCl_3+3BaSO_4\)
Câu 4: \(n_{CO_2}=0.1mol\)
a. \(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\)
0.1 \(\leftarrow\) 0.1
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
b. Ta có: \(0.1\times106+m_{CuO}=20.6\Leftrightarrow m_{CuO}=10g\)
\(\%m_{Na_2CO_3}=\dfrac{\left(0.1\times106\times100\right)}{20.6}=51.46\%\)
\(\%m_{CuSO_4}=100-51.46=48.54\%\)
c. \(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0.125mol\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=0.1+0.125=0.225mol\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{\left(0.225\times98\times100\right)}{19.6}=112.5g\)
d. \(m_{dd}\) sau phản ứng \(=20.6+112.5-0.1\times44=28.7g\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{\left(0.1\times142\times100\right)}{128.7}=11.03\%\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{\left(0.125\times160\times100\right)}{128.7}=15.54\%\)
`2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2 \uparrow`
`2/15` `0,4` `2/15` `0,2` `(mol)`
`n_[Al]=[5,4]/27=0,2(mol)`
`n_[HCl]=[7,3.200]/[100.36,5]=0,4(mol)`
Có: `[0,2]/1 > [0,4]/6->Al` dư
`@V_[H_2]=0,2.22,4=4,48(l)`
`@m_[AlCl_3]=2/15.133,5=17,8(g)`
`@C%_[AlCl_3]=[17,8]/[5,4+200-0,2.2].100=8,68%`
`Fe(OH)_2 + Na_2CO_3 -> FeCO_3 + 2NaOH`
\(NaOH+CuCl_2\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(3KOH+FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3KCl\)