Công thức hóa học của diphosphruos oxide p2 o5 hãy nêu những gì biết về diphosphruoa oxide.tính phầm trăm khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất dinitrogen penta oxide n2 o5
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Oxit
`SO_2` : lưu huỳnh đioxit
Bazo
`Al(OH)_3` : Nhôm (III) hidroxit
Axit
`H_2 SO_4`: axit sunfuric
Muối
`CuCl_2` : Đồng (II) clorua
\(1)\\ a)n_{H_2SO_4}=\dfrac{98}{98}=1\left(mol\right)\\ Mg+H_2SO_4\xrightarrow[]{}MgSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=1mol\\ V_{H_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\\ b)m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{98}{20\%}\cdot100\%=490\left(g\right)\)
\(a)n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ 2Al+6HCl\xrightarrow[]{}2AlCl_3+3H_2\\ n_{AlCl_3}=\dfrac{0,2.2}{2}=0,2\left(mol\right)\\ m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\\ b)n_{HCl}=\dfrac{0,2.6}{2}=0,6\left(mol\right)\\ m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\\ m_{ddHCl}=\dfrac{21,9}{30\%}.100\%=73\left(g\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{0,2.3}{2}=0,3\left(mol\right)\\ m_{H_2}=0,3.2=0,6\left(g\right)\\ m_{ddAlCl_3}=5,4+73-0,6=77,8\left(g\right)\\ C\%_{AlCl_3}=\dfrac{26,7}{77,8}.100\%\approx34\%\)
m dd H2SO4 đề cho là 98 g r tính gì nữa ??
Từ 98 g dd mới tính m CT của H2SO4
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{98.20}{100}=19,6\left(g\right)\)
sau đó mới tính số mol
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\\ V_{ddCuSO_4}=V_{H_2O}=100\left(ml\right)=0,1\left(l\right)\\ C_{MddCuSO_4}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\\ m_{H_2O}=100.1=100\left(g\right)\\ m_{ddCuSO_4}=100+8=108\left(g\right)\\ C\%_{ddCuSO_4}=\dfrac{8}{108}.100\approx7,407\%\)
\(muối\\ FeCl_2:sắt\left(II\right)oxit\\ CuSO_4:đồng\left(II\right)sunfat\\ axit\\ HCl:axitclohiđric\\ H_2CO_3:axitcacbonic\\ oxitbazơ\\ CaO:canxioxit\\ HgO:thuỷngân\left(II\right)oxit\\ bazơ:\\ Ca\left(OH\right)_2:canxihiđroxit\)
Số mol của 5,6 g Fe:
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
1 :1 : 1 : 1
0,1-> 0,1 : 0,1 : 0,1(mol)
a) thể tích của 0,1 mol H2:
\(V_{H_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) khối lượng 0,1 mol FeSO4:
\(m_{FeSO_4}=n.M=0,1.152=15,2\left(g\right)\)
c) PTHH: \(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
1 : 1 : 1 : 1
0,1 -> 0,1 : 0,1 : 0,1(mol)
khối lượng 0,1 mol Cu:
\(m_{Cu}=n.M=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
a) Ta sử dụng định luật Avogadro để tính thể tích H2 sinh ra:
1 mol khí ở đktc có thể tích là 22,4 LTính số mol H2 sinh ra:Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Số mol H2 = số mol Fe = m/FeMM = 5,6/56 = 0,1 molThể tích H2 ở đktc = số mol H2 x 22,4 L/mol = 0,1 x 22,4 = 2,24 L
Vậy thể tích H2 sinh ra là 2,24 L (ở đktc).
b) Tính khối lượng muối thu được:
Viết phương trình phản ứng:Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2Tính số mol FeSO4 thu được:
Fe : FeSO4 = 1 : 1
n(FeSO4) = n(Fe) = 0,1 molTính khối lượng muối thu được:
m(FeSO4) = n(FeSO4) x M(FeSO4) = 0,1 x (56 + 32x4) = 27,2 g
Vậy khối lượng muối thu được là 27,2 g.
c) Dùng toàn bộ H2 sinh ra tác dụng với CuO, ta có phương trình phản ứng:
CuO + H2 → Cu + H2O
n(CuO) = m/M = 12/64 = 0,1875 molTính số mol H2 cần dùng:
Theo phương trình phản ứng ta biết: 1 mol CuO cần 1 mol H2
n(H2) = n(CuO) = 0,1875 molTính khối lượng Cu sinh ra:
Theo phương trình phản ứng ta biết: 1 mol Cu cần 1 mol H2
m(Cu) = n(Cu) x M(Cu) = 0,1875 x 63,5 = 11,90625 g
Vậy khối lượng kim loại Cu sinh ra là 11,90625 g.
a)2Na2O+2h2O->4NaOH
b)nNaOH=V/22.4=0,5.22.4=11,2mol
a) Khi cho Na2O xảy ra phản ứng, tạo thành phản ứng dung dịch có chất tan là NaOH.
Na2O + H2O → 2NaOH
Phản ứng: 0,3 → 0,6 (mol)
CM, NaOH = 0,6/0,5= 1,2M.
a, nH2=5,6/22,4=0,25 mol
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,25 0,5 0,25 0,25
mZn pư=0,25.65=16,25 g
b, C%HCl=0,5.36,5.100/200=9,125%
1) Phản ứng hóa hợp
2) Phản ứng hóa hợp
3) Phản ứng thế
4) Phản ứng phân hủy