Ở cà chua, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Ở 1 phép lai, ngta thu đc kết quả 3 đỏ:1 vàng. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng. Xác định kiểu gen của bố mẹ và lập sơ đồ.
Ai biết chỉ mik vs ạ ><
Mai ktra rồi '^'
Thanks ạ <3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo đề: tổng số cây mỗi phép lai đều thu được 1200 cây
*Phép lai 1:
F1 x cây 1: cho 300 thân thấp, quả lục, số còn lại là thân cao, quả lục
=> Số cây thân cao, quả lục: 1200-300= 900 cây
Xét từng cặp tính trạng:
+thân cao/thân thấp = (900:300) = (3:1) (1)
=> thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp.
+ quả lục/ quả vàng = 100% quả lục (2)
=> quả lục trội hoàn toàn so với quả vàng
Quy ước gen:
A: thân cao a: thân thấp B: quả lục b: quả vàng
Xét TLKH của cả 2 tính trạng: (3:1); khớp với đề
=> Phép lai tuân theo quy luật phân li độc lập
Từ (1) và (2)
=> (Aa x Aa) và (BB x bb )
=> KG của F1 và cây 1: AaBB x Aabb
Sơ đồ lai:
F1 x cây 1: AaBB x Aabb
G: 1/2 AB 1/2 aB x 1/2 Ab 1/2 ab
TLKG: 1/4 AABb : 2/4 AaBb: 1/4 aaBb
TLKH: 3/4 A_B_ : thân cao, quả lục
1/4 aaB_: thân thấp, quả lục
*Phép lai 2:
F1 x cây 2:cho 900 thân cao,quả lục và còn lại là thân cao, quả vàng
=> Số cây thân cao,quả vàng: 1200-900= 300 cây
Xét từng cặp tính trạng
+thân cao/thân thấp= 100% thân cao
=> AA x aa (1)
+ quả lục/quả vàng= (900:300) = (3:1)
=> Bb x Bb (2)
Xét TLKH của cả 2 tính trạng: (3:1) => khớp với đề
=> Phép lai này tuân theo quy luật phân li độc lập.
Từ (1) và (2)
=> AABb x aaBb
Sơ đồ lai:
F1 x cây 2: AABb x aaBb
G: 1/2 AB 1/2 Ab x 1/2 aB 1/2 ab
TLKG: 1/4 AaBB : 2/4 AaBb : 1/4 Aabb
TLKH: 3/4 A_B_: thân cao,quả lục
1/4 A_bb: thân cao,quả vàng
*Phép lai 3:
F1 x cây 3: cho 75 cây thân thấp, quả vàng
mà ta có thân thấp,quả vàng là thuộc KH lặn (aabb)
=> mỗi bên bố mẹ phải cho 1 giao tử ab.
Ta có: 1200 : 75 = 16
=> Có 16 tổ hợp = 4 giao tử x 4 giao tử
=> Mỗi bên bố mẹ đều phải dị hợp để tạo ra 4 giao tử.
=> KG của F1 và cây 3: AaBb x AaBb
Sơ đồ lai:
F1 x cây 3 : AaBb x AaBb
G: 1/4 AB : 1/4 Ab : 1/4 aB : 1/4 ab x 1/4 AB : 1/4 Ab : 1/4 aB : 1/4 ab
TLKG: 1/16 AABB: 2/16 AABb: 2/16 AaBB: 4/16 AaBb: 1/16 AAbb: 2/16 Aabb: 1/16 aaBB: 2/16 aaBb: 1/16 aabb
TLKH: 9/16 A_B_: thân cao,quả lục
3/16 A_bb: thân cao,quả vàng
3/16 aaB_: thân thấp,quả lục
1/16 aabb: thân thấp,quả vàng.
a. Thể tam bội 3n = 27
Thể tứ bội 4n = 36
Thể ngũ bội 5n = 45
b. Thể thập nhị 12n = 108
Thể cửu bội 9n = 81
a) Số lượng NST của cải bắp thể tam bội :
3n= 2n/2. 3 = 18/2 . 3 = 27 (NST)
Số lượng NST của cải bắp thể tứ bội :
4n = 2n. 2 = 18.2 = 36 (NST)
Số lượng NST của cải bắp thể ngũ bội :
5n=2n/2. 5=18/2.5=45(NST)
b) Số lượng NST của cải bắp thể thập nhị ((bội) ?) :
12n=2n.6=18.6=104 (NST)
Số lượng NST của cải bắp thể cửu bội :
9n=2n/2.9=18/2.9=81 (NST)
+ Các nu của bộ ba đối mã (phân tử tARN) sẽ bổ sung với các nu củ bộ ba mã sao trên phân tử mARN
+ Có 2 riboxom trượt 1 lần trên mARN, bộ ba kết thúc là UGA
Ta có: tA = 326 nu →→ rU = 326 : 2 + 1 = 164 nu
tU = rA = 448 : 2 + 1 = 225 nu
tG = rX = 520 : 2 = 260 nu
tX = rG = 680 : 2 + 1 = 341 nu
+ Giả sử mạch 1 của gen là mạch khuôn dùng tổng hợp mARN
Ta có: rU = A1 = T2 = 164 nu
rA = T1 = A1 = 225 nu
rX = G1 = X2 = 260 nu
rG = X1 = G2 = 341 nu
+ Số nu mỗi loại của gen là: A = T = A1 + A2 = 164 + 225 = 389 nu
G = X = G1 + G2 = 260 + 341 = 601 nu
Bài 1:
Tổng số Nu trên phân tử ADN là:
\(\dfrac{600}{15\%}=4000\left(nu\right)\)
Chiều dài của phân tử ADN là:
\(L_{ADN}=\dfrac{4000}{2}\times3,4=6800\) (Å)
Ta có: \(T=A\Rightarrow T=600\left(nu\right)\)
Ta có: \(A+T+G+X=4000\)
\(\Leftrightarrow600+600+2G=4000\)
\(\Leftrightarrow1200+2G=4000\)
\(\Leftrightarrow2G=2800\)
\(\Leftrightarrow G=1400\left(nu\right)\)
Mà \(X=G\Rightarrow X=1400\left(nu\right)\)
Vậy chiều dài phân tử ADN là 6800 Å
\(A=T=600\left(nu\right)\)
\(G=X=1400\left(nu\right)\)
Bài 2:
Chiều dài phân tử ADN là:
\(L_{ADN}=\dfrac{2400}{2}\times3,4=4080\) (Å)
Ta có: \(X=G\Rightarrow X=900\left(nu\right)\)
ta có: \(A+T+G+X=2400\)
\(\Leftrightarrow2A+900+900=2400\)
\(\Leftrightarrow2A+1800=2400\)
\(\Leftrightarrow2A=600\)
\(\Leftrightarrow A=300\left(nu\right)\)
Mà \(T=A\Rightarrow T=300\left(nu\right)\)
Vậy chiều dài của phân tử ADN là 4080 Å
\(A=T=300\left(nu\right)\)
\(G=X=900\left(nu\right)\)
a. Gọi số hợp tử ở trên là x
+ Ta có:
- 1/4x NP 3 lần
- 1/3x NP 4 lần
- ( x - 1/4x - 1/3x) = 5/12x NP 5 lần
+ Tổng số TB con tạo ra là:
1/4x . 23 + 1/3x . 24 + 5/12x . 25 = 248
Suy ra x = 12
b. Số hợp tử của mỗi nhóm là:
+ Nhóm 1: 1/4 . 12 = 3 hợp tử
+ Nhóm 2: 1/3 . 12 = 4 hợp tử
+ Nhóm 3: 5/12 . 12 = 5 hợp tử
- Số TB con sinh ra từ mỗi nhóm là:
+ Nhóm 1: 3 . 23 = 24 Tb
+ Nhóm 2: 4 . 24 = 64 TB
+ Nhóm 3: 5 . 25 = 160 TB
vì quả đỏ trội hoàn toàn so với quả xanh nên qui ước gen :A Qua đo ;a quả vàng mà ở phép lai 1 thu được 3 do :1 vàng ->F1 phân tính ->P có kiểu gen dị hợp 1 cặp gen ta co KG bo me Aa\(\times\)Aa (Do lai do ) SDL :than do x than do Aa Aa ....