K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 3

1. Các con cá chép trong ao khi mật độ lớn có mối liên hệ cạnh tranh về thức ăn, oxy, không gian sống.

2. Loài ưu thế: loài đóng vai trò quan trọng quần xã do có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn hoặc do hoạt động mạnh của chúng có ảnh hưởng đến chiều hướng phát triển của quần xã.

3. Giới hạn của quần xãkhả năng chịu đựng của các yếu tố sinh thái mà tại đó các loài trong quần xã có thể tồn tại và phát triển một cách ổn định. Khi các yếu tố sinh thái vượt quá giới hạn này, quần xã sẽ bị phá hủy hoặc thay đổi thành một quần xã khác.

- Ví dụ: Rừng nhiệt đới chỉ phát triển ở những nơi có nhiệt độ cao và lượng mưa lớn. Nếu nhiệt độ giảm xuống dưới 18°C hoặc lượng mưa giảm xuống dưới 1.500 mm/năm, rừng nhiệt đới sẽ không thể phát triển.

- Ứng dụng: Bảo vệ môi trường: Hiểu biết về giới hạn của quần xã giúp con người bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

4. Nhân tố sinh thái (hay còn được gọi là nhân tố môi trường) là những nhân tố của môi trường tác động đến quá trình sống của sinh vật. Những tác động đó có thể là tác động trực tiếp hoặc tác động gián tiếp làm thay đổi tập tính, thói quen của các loài sinh vật giúp chúng thích nghi với môi trường sống và hình thành các đặc điểm riêng.

- Con người phải tách ra nhân tố riêng vì: 

+ Hoạt động có ý thức: Con người có khả năng tư duy và lập kế hoạch cho các hoạt động của mình, không chỉ dựa vào bản năng như các sinh vật khác. Điều này khiến cho tác động của con người lên môi trường trở nên phức tạp và khó dự đoán hơn.

+ Khả năng sử dụng công cụ: Con người có khả năng sáng tạo và sử dụng công cụ, giúp khuếch đại sức mạnh của mình và tác động mạnh mẽ hơn đến môi trường.

+ Khả năng thích nghi: Con người có khả năng thích nghi với môi trường sống mới và thay đổi môi trường để phù hợp với nhu cầu của mình.

8 tháng 4

Chuỗi thức ăn:

1. Cỏ → Dê → Hổ → Vi khuẩn

2. Cỏ → Thỏ → Mèo → Vi khuẩn

3. Cỏ → Sâu → Chim ăn sâu → Vi khuẩn

4. Cỏ → Sâu → Mèo → Vi khuẩn

5. Cỏ → Thỏ → Hổ → Vi khuẩn

6. Cỏ → Dê → Mèo → Vi khuẩn

Không thể được gọi là một quần thể vì trang trại toàn bò cái, không có khả năng sinh sản ra thế hệ tiếp theo

20 tháng 3

Tỉ lệ dị hợp F3: \(\left(\dfrac{1}{2}\right)^3=\dfrac{1}{8}\)

Tỉ lệ KG đồng trội F3: \(\dfrac{\left(1-\dfrac{1}{8}\right)}{2}=\dfrac{7}{16}\)

19 tháng 3

loading...

Câu 1: Trong một hệ sinh thái, lớp lá mục trên mặt đất được xếp vàoA. Thành phần vô sinh.                                                  B. Thành phần hữu sinh.C. Sinh vật phân huỷ.                                                     D. Sinh vật tiêu thụ.Câu 2: Quan hệ giữa các sinh vật cùng loài là:A.Cộng sinh và đối địch                                                       B. Hỗ trợ và cạnh tranh        C.Hỗ trợ và đối...
Đọc tiếp

Câu 1: Trong một hệ sinh thái, lớp lá mục trên mặt đất được xếp vào

A. Thành phần vô sinh.                                                  B. Thành phần hữu sinh.

C. Sinh vật phân huỷ.                                                     D. Sinh vật tiêu thụ.

Câu 2: Quan hệ giữa các sinh vật cùng loài là:

A.Cộng sinh và đối địch                                                       B. Hỗ trợ và cạnh tranh       

C.Hỗ trợ và đối địch                                                             D. Sinh vật này ăn sinh vật khác

Câu 3: Giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với 1 nhân tố sinh thái nhất định được gọi là

A.Giới hạn sinh thái                                                               B. Tác động  sinh thái

C. Khả năng cơ thể                                                                 C. Sức bền  của cơ thể

Câu 4: Các loài thú nào sau đây hoạt động vào ban đêm?

A. Chồn, dê, cừu.                                                                     C. Cáo, sóc, dê.

B. Trâu, bò, dơi.                                                                      D. Dơi, chồn, sóc.

Câu 5: Nhóm sinh vật nào sau đây thuộc sinh vật hằng nhiệt?

A. Cá voi, hổ, mèo rừng, chuột đồng                     B. Nấm, lúa, chim sẻ, cá lóc, kỳ nhông

C. Nấm, ngô, thằn lằn, giun đất, cá chép               D. Cá chép, cóc, bồ câu, thằn lằn

Câu 6: Quần xã là:

A.Tập hợp gồm nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong 1 không gian nhất định và có mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhau như một thể thống nhất.

B.Tập hợp gồm nhiều cá thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong 1 không gian nhất định và có mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhau như một thể thống nhất.

C.Tập hợp gồm nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng 1 loài, cùng sống trong 1 không gian nhất định và có mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhau như một thể thống nhất.

D.Tập hợp gồm nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong 1 khoảng thời gian nhất định và có mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhau như một thể thống nhất.

Câu 7: Những dấu hiệu điển hình của một quần xã không bao gồm

A. Độ thường gặp.                                                       B. Tỉ lệ giới tính.

C. Độ đa dạng.                                                             D. Độ nhiều.

Câu 8: Lưới thức ăn là:

A. Một chuỗi thức ăn.

B. Nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.

C. Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung.

D. Ít nhất là 1 chuỗi thức ăn trở lên.

Câu 9: Tập hợp nào dưới đây là một quần thể sinh vật ?

A. Tập hợp những con gà được nuôi nhốt trong lồng.

B. Tập hợp những con cá chép sống trong một ao

C. Tập hợp những con chuột sống trên một cánh đồng

D. Tập hợp những con chim sống trên một ngọn đồi

Câu 10: Hiện tượng nhạn biển và cò làm tổ cùng nhau thành tập đoàn phản ánh mối quan hệ

A. Hợp tác.       B. Cộng sinh.                  C. Kí sinh.                           D. Hội sinh.

Câu 11: Tập hợp sinh vật dưới đây không phải là quần thể sinh vật tự nhiên ?

A. Các cây thông mọc tự nhiên trên một đồi thông.

B. Các con lợn nuôi trong một trại chăn nuôi.

C. Các con sói trong một khu rừng.

D. Các con ong mật trong tổ.

Câu 12: Nguyên nhân dẫn đến ưu thế lai là gì ?

A.Ở trạng thái thuần chủng, nhiều gen lặn ở trạng thái đồng hợp biểu hiện tính trạng xấu

B. Khi lai chúng với nhau chỉ có gen trội có lợi mới được biểu hiện ở cơ thể lai F1

C.Do lai khác dòng, nên các gen tương ứng tranh nhau thể hiện ra kiểu hình

D.  Khi lai chúng với nhau chỉ có gen lặn có lợi mới được biểu hiện

Câu 13: Trong chuỗi thức ăn sau:

     Cây cỏ  à Bọ rùa   à Ếch    à  Rắn  àVi sinh vật.

Thì ếch là:

 A. Sinh vật sản xuất .                                                      B. Sinh vật tiêu thụ cấp 1 

C. Sinh vật tiêu thụ cấp 2                                                  D. Sinh vật tiêu thụ cấp 3

Câu 14: Nguyên nhân  hiện tượng thoái hoá ở thực vật do tự thụ phấn hoặc giao phối gần ở động vật là:

A.Tạo ra nhiều tổ hợp gen có hại                          B. Tạo ra các cặp gen dị hợp gây hại

C. Tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn gây hại         D. Tạo ra các gen đồng hợp trội gây hại

Câu 15 :Chỉ ra được phép lai nào sau đây mà F1 có ưu thế lai rõ nhất?

A.AAbbDD  x  aabbdd                                                 B. AabbDD  x  aabbDD       

C. aabbdd x  aabbDD                                                   D. aaBBdd x  AAbbDD

Câu 16 : Cho P có kiểu gen Bb, tiến hành tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ, tỉ lệ kiểu gen Bb sau 3 lần tự thụ phấn là:    A. 12,5%        B. 25%        C. 50%        D. 100%

Câu 17: Ví dụ nào dưới đây minh hoạ cho mối quan hệ hỗ trợ cùng loài ?

A. Hiện tượng hổ giành nhau con mồi

B. Hiện tượng sư tử đực đánh nhau để giành con cái trong mùa giao phối

C. Hiện tượng liền rễ ở cây thông nhựa

D. Hiện tượng ăn thịt đồng loại ở cá mập

Câu 18: Trong mối quan hệ nào dưới đây, cả hai bên có thể cùng bị hại ?

A. Hội sinh                                                                             B. Hợp tác

C. Sinh vật này ăn sinh vật khác                                            D. Cạnh tranh

Câu 19.  Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quần xã?

A.  Tập hợp những quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định.

B.  Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau.

C.  Các sinh vật trong quần xã đều thích nghi với môi trường sống của chúng.

D.  Tập hợp những cá thể loài, cùng sống trong một không gian xác định.

Câu 20: Hiện tượng vi khuẩn lam sống trong nốt sần của rễ cây họ Đậu phản ánh mối quan hệ

A. hợp tác                  B. hội sinh.                      C. kí sinh.              D. cộng sinh.

2
19 tháng 3

đừng làm bừa

1A 2B 3A 4D 5A 6A 7B 8C 9B 10A 11B 12B 13C 14C 15D 16A 17C 18D 19D 20D

\(a,\) Cây cỏ $→$ Vịt $→$ Cáo $→$ Báo $→$ Vi khuẩn.

- Cây cỏ $→$ Ếch $→$ Vịt $→$ Cáo $→$ Báo $→$ Vi khuẩn.

- Cây cỏ $→$ Ếch $→$ Cáo $→$ Báo $→$ Vi khuẩn.

- Cây cỏ $→$ Ếch $→$ Lợn $→$ Báo $→$ Vi khuẩn.

\(b,\) Nếu tiêu diệt ếch thì số lượng cáo sẽ suy giảm do thiếu nguồn thức ăn. Cáo giảm thì báo cũng giảm theo.

19 tháng 3

thankiu 

 

18 tháng 3

P: x AA : y Aa : z aa

Tỉ lệ kiểu gen Aa qua hai thế hệ tự thụ phấn: Aa = y x \(\dfrac{1}{4}\) = 15%

→ y = 0,6 (Kiểu gen Aa ở thế hệ xuất phát P)