Giúp Mình Giải Bài Này Với Mai Mình Phải Kiểm Tra Rồi
Cảm nhận của em về bài ca dao sau :
Ngó lên trời, trời cao lồng lộng
Ngó xuống đất, đất rộng mênh mông
Biết rằng chừ cá gáy hóa rồng
Đền ơn cha mẹ ăn bồng khi xưa
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
bạn vào thông tin tài khoản có chổ đổi ảnh hiển thị ó
bạn thân của em lười,ngồi chơi trong giờ nên em không có gì để kể
Sưu tầm 1 số thơ co có sử dụng từ ngữ địa phương chỉ người có quan hệ ruột thịt ở Hà Tĩnh
1 Miệng cười hớn hở rằng anh giận gì?
Thưa anh anh giận em chi
Muốn lấy vợ bé em thì lấy cho.
2.Đàn ông một trăm lá gan
Lá ở cùng vợ lá toan cùng người.
3.Chồng ta áo rách ta thương
Chồng người áo gấm xông hương mặc người.
4.Gió đưa bụi chuối sau hè
Anh mê vợ bé bỏ bè con thơ
Con thơ tay ẵm tay bồng
Tay dắt mẹ chồng đầu bạc như bông.
Đánh nhau vỡ đầu là an hem rễ.
5.Cậu chết mợ ra người dưng
Chú mà có chết thiếm đừng lấy ai
Cháu cậu mà lấy cháu cô
Thóc lúa đầy bồ giồng má nhà ta.
6.Con gái là con người ta
Con dâu mới thật mẹ cha mua về
Thật thà cũng thể lái trâu
Yêu nhau cũng thể nàng dâu mẹ chồng
Bà kia bận áo màu xanh
Ngồi trong đám hẹ nói hành con dâu.
7.Tìm vàng tìm bạc còn ra
Em ơ tìm mẹ tìm cha khó tìm.
8.Đường đi không tới nữa ngày
Nói về thăm mẹ hẹn rày hẹn mai
Mẹ già hết gạo treo niêu
Mà anh khăn đỏ khắn điều vắt vai.
9.Người dưng có ngãi ta đãi người dưng
Anh em vô ngãi thì đừng anh em.
10.Dì ruột thương cháu như con
Dẫu mà không mạ cháu còn cậy tre
11.Bà con góp gạo lao xao
Góp tiền góp gạo ai nào thấy đâu.
Các nhân tố chính trong HĐGT bằng ngôn ngữ:
+ Nhân vật giao tiếp: Gồm người nói và người nghe.
+ Nội dung giao tiếp (thông tin trong văn bản nói, viết).
+ Mục đích, hoàn cảnh giao tiếp: Thời gian, không gian, văn hóa, lịch sử, xã hội...
+ Phương tiện và cách thức giao tiếp.