K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

VM
27 tháng 1

= 0

Đúng không ạ ?

27 tháng 1

\(\text{878388*9283:2839*737*388938:}\left(\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{6}\right)\\ =878388*9283:2839*737*388938:0\)

=> phép tính lỗi

\(\dfrac{1}{2^2}< \dfrac{1}{1\cdot2}=1-\dfrac{1}{2}\)

\(\dfrac{1}{3^2}< \dfrac{1}{2\cdot3}=\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{3}\)

...

\(\dfrac{1}{10^2}< \dfrac{1}{9\cdot10}=\dfrac{1}{9}-\dfrac{1}{10}\)

Do đó: \(E=\dfrac{1}{2^2}+\dfrac{1}{3^2}+...+\dfrac{1}{10^2}< 1-\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{3}+...+\dfrac{1}{9}-\dfrac{1}{10}\)

=>\(E< 1-\dfrac{1}{10}\)

=>E<1

30 tháng 1

Olm chào em, em cần làm gì với biểu thức này?

Tổng số lít dầu ở hai thùng sau khi thùng 1 có thêm 8 lít dầu là:

78+8=86(lít)

Số lít dầu ở thùng 1 sau khi có thêm 8 lít dầu là:

(86+14):2=50(lít)

Số lít dầu ban đầu ở thùng 1 là:

50-8=42(lít)

Số lít dầu ban đầu ở thùng 2 là:

78-42=36(lít)

27 tháng 1

gọi x; y lần lượt là số l dầu của thùng 1 và thùng 2

theo đề 2 thùng đựng 78l nên: x + y = 78 (1)

nếu thùng 1 đựng thêm 8l dầu thì thùng 1 đựng nhiều hơn thùng 2 là 14l dầu nên: 

(x + 8) - y = 14 => x + 8 - y = 14 => x - y = 6 (2)

từ (1) (2) => \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=78\\x-y=6\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}x=42\\y=36\end{matrix}\right.\)

vậy thùng 1 đựng 42l dầu; thùng 2 đựng 36l dầu

Bài 1 : Đọc các số sau : 100 000 : ……………………………………………………………….. 1 000 000 : …………………………………………………………….. 30 000 000 : ……………………………………………………………. 45 234 345 : ………………………………………………………………. 234 445 098 : ……………………………………………………………….. 123 000 209 :...
Đọc tiếp

Bài 1 : Đọc các số sau : 100 000 : ……………………………………………………………….. 1 000 000 : …………………………………………………………….. 30 000 000 : ……………………………………………………………. 45 234 345 : ………………………………………………………………. 234 445 098 : ……………………………………………………………….. 123 000 209 : ……………………………………………………………….

Bài 2 : Viết các số sau :

a) Hai trăm linh ba nghìn : …………………………………….

b) Một triệu chín trăm bốn mươi hai nghìn ba trăm : ……………………….

c) Ba trăm linh tám triệu không nghìn chín trăm sáu mươi hai : ……………..

Bài 3 : Viết số gồm :

a) 4 triệu , 6 trăm nghìn và 9 đơn vị : …………………………………….

b) 3 chục triệu , 4 triệu , 7 trăm và 8 đơn vị : ……………………………

c) 2 trăm triệu và 3 đơn vị : …………………………..

Bài 4 : Nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số sau :

300 484 098 ; 198 390 456 ; 568 403 021 ; 873 049 764 ; 873 876 986 ………………………………………………………………………….

Bài 5 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm :

a) 123 ; 124 ; 125 ; ……..;……..;………..

b) 346 ; 348 ; 350 ; ……..; ……..;……….

c) 450 ; 455 ; 460 ; ……..;………;………

d) 781 ; 783 ; 785 ;………;………;………

e) 1 ; 2 ; 4 ;8 ; 16 ; ………..; ………; ……….

Bài 6 :

a) Viết số nhỏ nhất có hai chữ số , ba chữ số , bốn chữ số : …………………………………………………………….

b) Viết số lớn nhất có hai chữ số , ba chữ số , bốn chữ số : ……………………………………………………………….

c) Viết số chẵn nhỏ nhất có hai chữ số , ba chữ số , bốn chữ số : ……………………………………………………………….

d) Viết số chẵn lớn nhất có hai chữ số , ba chữ số , bốn chữ số :……………………………………………………………..

e) Viết số lẻ lớn nhất có hai chữ số , ba chữ số , bốn chữ số :………………………………………………………….

f) Viết số lẻ nhỏ nhất có hai hữ số , ba chữ số , bốn chữ số :…………………………………………………………..

h)Viết số tròn chục nhỏ nhất :……………………..

I ) Viết số chắn lớn nhất : ………………………

k) Viết số lẻ bé nhất : ………………………………

Chương 2 :

Bài 1 : Đặt tính rồi tính :

a) 56 789 + 1 655 897

b) 456 893 – 123 456

c) 256 789 + 39 987

d) 9 685 413 – 325 578

Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức :

a) 428 x 39 – 4674 : 82

b) 324 x 250 + 5781 : 47

c) 309 x 207 + 2488 : 35

d) 2057 x 23 – 9146 : 72

Bài 3 : Đặt tính rồi tính :

1344 : 24

9108 : 36

899 : 29

432 : 36

9450 : 35

17 825 : 67

10395 : 31

68044 : 35

28905 : 23

28624 : 45

37100 : 68

42927 : 49

16884 : 26

38481 : 27

44604 : 36

Bài 4 : Tìm x :

a) 30 240 : x = 42

b ) X x 12 = 24 12

c ) X x 37 = 1135

b) 25 x X = 91 00

e ) ( X + 3 ) x 247 = 407 55

f ) 57 316 : ( x – 8 ) = 632

Bài 6 : Tính bằng cách hợp lí :

a) 234 x 25 + 234 x 75

b) 765 x 123 – 765 – 23

c) 476 x ( 45 + 55 )

d) 2 414 : 5 : 3

e) ( 76 x 28 ) : 7

G ) ( 175 + 29 070 ) : 5

Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a) 1 tấn = …… tạ

b) 2 tấn 3 tạ = …….. tạ

c) 4 tấn 6 kg = ……… kg

d) 5 tạ 17 kg = ………. Kg

e) 4 hg = ……. g

f) 7 dag = ……. g

i)23 tạ = ……… yến

k ) 12 tấn 5 kg = ……. Kg

a) 2 tấn = ………. Tạ

b) 4 tấn 6 tạ = …….. tạ

c) 1 tấn 9 kg = ……. Kg

d) 24 hg = ………. G

e) 756 dag = ……….. g

f) 24 598 kg = …… tấn……..kg

h)1 879 g = …….kg………g

Bài 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a) 20 000 kg = …… tạ

b) 12 000 tạ = …….. tấn c)

45 000 g = ……. kg

d) 23 000 kg = ………. Tấn

e)3 456 kg = ……... tấn………kg

g)1 929g = …….. kg ……… g

h) 349 kg = …….. tạ ………..kg

Bài 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a) 3 km = …….m

b) 3 km 54 m = …….m

c) 12 m = ………..dm

d) 7m 4cm = …………. cm

g)1/2 km = ……..m

h) 1/5 m = ……….cm

i) 2 600 dm = ………..m

k ) 4 200 = ……….m

a) 5 km = ..m

b) 2 km 14 m = ………m

c) 32 m = ……….dm

d) 8m 6cm = …….. cm

e) 5 600 dm = ……m

f) 9 100 cm = ………m

Bài 4 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

a) 2 giờ 5 phút = ……….. phút

b) 4 phút 23 giây = ………. giây

c) 7 phút 12 giây = ……. Giây

d) 1/2 giờ = ……. Phút

g) 1/3 phút = ……… giây

h) 1/5 phút = ………. Giây

i) 123 giây = …. phút……giây

k) 189 phút = …… giờ …… phút

m) 3 thế kỉ = …. năm

n) 1/5 thế kỉ = ….năm

p) 3 ngày = …… giờ

a) 3 giờ 15 phút = ….. phút

b) 2 phút 90 giây = ………. Giây

c) 523 giây = …..phút………giây

d) 109 phút = ……. Giờ…….giây

e) 3 ngày = ………giờ

Bài 5 : So sánh các đại lượng sau : <,>,=

a) 3 kg 50 g … 3050

b) 4h 36 phút … 5425 giây

c) 8 km 7dam … 2484 m

d) 3 năm … 48 tháng

e) 875 m .. 46 hm

f) 12 km 750 dam …12750

g) 3 năm 18 tháng … 60 tháng

h) 7 tấn 6 tạ 54 yến … 28470 kg

Bài 6:Tính các đại lượng sau :

a) 72 hm 5 m + 72 m = ……m

b) 157 phút + 4 giờ = …….. phút

c) 15 năm – 126 tháng = ….. tháng

d) 5 tấn 7 kg x 20 kg = ………..kg

Bài 7 : Đổi đơn vị :

a) 12 tấn = …… tạ = …… yến = …….. kg

b) 254 000 kg = …… tấn = ……… hg = ………..dag

c) 357 km = ……..dam = ………..dm = ………..mm

d) 50 400 hm = ….km = ……cm = ………….m

Bài 8 : Một tuần có 7 ngày , hỏi :

a) 10 tuần thì có bao nhiêu ngày ?

b) 623 ngày thì có bao nhiêu tuần ?

Bài 9 : Tính thời gian Minh thực hiện các hoạt động buổi sáng ?

Minh thức dậy lúc 6 giờ 15 phút tập thể dục và vệ sinh đến 6 giờ 35 phút . Sau đó đi bộ đến trường là lúc 7 giờ .

a) Hỏi thời gian Minh tập thể dục là bao lâu ?

b) Thời gian Minh đi bộ tới trường mất bao nhiêu phút ?

Bài 1: Tìm trung bình cộng của các số sau :

a) 25 và 75

b) 12 , 27 , 34 , 56

c) 121 , 54 , 44 , 14 , 11

d) 0 , 10 , 35 , 26 , 125

Bài 2 : Tìm số A cho biết trung bình cộng của A và 37 là 82 .

Bài 3 : Tìm số A cho biết trung bình cộng của A và 12 và 36 là 203 .

Bài 4 : Trong 3 năm xã Hoài tăng dân số lần lượt là 70 , 85 , 65 người . Hỏi trung bình mỗi năm số dân xã Hoài tăng bao nhiêu người ?

Bài 5 : Một công ty chuyển vận tải gạo vào thành phố . Công ty có 8 ô tô trong đó có một ô tô chở được 4500 kg gạo , 1 ô tô chở được 64 tạ gạo . Các ô tô còn lại mỗi xe chở được 52 tạ gạo . Hỏi trung bình mỗi xe ô tô chở được bao nhiêu tạ gạo ?

Bài 6 : Trên quãng đường di chuyển từ Hà Nội đến Thái Nguyên , một giờ đầu ô tô chạy với vận tốc 45 km/h . Hai giờ tiếp ô tô chạy với vận tốc 39 km / h . Một giờ cuối cùng ô tô chạy mất 43 km / h . Tính vận tốc trung bình ô tô chạy mỗi giờ .

Bài 7 : Một tổ sản xuất mối thu hoạch trong năm đợt như sau : 45 tạ , 60 tạ , 75 tạ , 72 tạ và 98 tạ . Hỏi trung bình mỗi đợt tổ đó thu hoạch được bao nhiêu tạ muối .?

Bài 8 : Sự tăng dân số của xã trong 3 năm lần lượt là : 90 người , 86 người , 70 người . Hỏi trung bình mỗi năm của xã đó tăng thêm bao nhiêu nguời ?

Bài 9 : Một của hàng chuyển máy bằng ô tô . Lần đầu có 3 ô tô , mỗi ô tô chuyển được 16 máy . Lần sau có 5 ô tô khác , mỗi ô tô chuyển được 24 máy . Hỏi trung bình mỗi ô tô chuyển được bao nhiêu máy ?

Bài 10 : Một công ty chuyển thực phẩm vào thành phố . Có 5 ô tô , mỗi ô tô chuyển được 36 tạ và 4 ô tô , mỗi ô tô chuyển được 45 tạ . Hỏi trung bình mỗi ô tô chuyển được bao nhiêu tấn thực phẩm ?

Bài 11 : Mỗi ô tô giờ thứ nhất chạy được 39 km , giờ thứ hai chạy được 60 km , giờ thứ ba chạy được bằng quãng đường của hai giờ đầu . Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô chạy đượcbao nhiêu ki – lô – mét ?

Bài 12 : a) Số trung bình cộng của hai số bằng 8 . Biết một trong hai số bằng 9 , tìm số kia ? b) Số trung bình cộng của hai số bằng 20 . Biết một trong hai số bằng 30 , tìm số kia ?

Bài 1 : Tổng hai số là 48 . Hiệu của hai số là 12 . Tìm hai số đó ?

Bài 2 : Tổng của hai số là 36 . Hiệu là của hai số là 18 . Tìm số đó ?

Bài 3 : Tuổi bố và tuổi con cộng lại là 50 . Bố hơn con 28 tuổi . Tính tuổi mỗi người .

Bài 4 : Một lớp học có 36 học sinh . Số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ 4 bạn . Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh nam , bao nhiêu học sinh nữ ?

Bài 5 : Cả hai lớp 4A và 4B trồng được 485 cây . Lớp 4A trồng được ít hơn lớp 4B 45 cây . Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây ?

Bài 6: Tuổi chị và truổi em cộng lại được 32 . Em kém chị 8 tuổi . Hỏi chị bao nhiêu tuổi , em bao nhiêu tuổi ?

Bài 7 : Một thư viện mới mua thêm 45 quyển sách gồm 2 loại : sách văn học và sách khoa học . Số sách văn học nhiều hơn sách khoa học 11 quyển . Hỏi mỗi loại sách có bao nhiêu quyển ?

Bài 8 : Hai đội làm đường cùng đắp 1 đoạn đường dài 800 m . Đội thứ nhất đắp được ít hơn đội thứ 2 136 m đường . Hỏi mỗi đội đắp được bao nhiêu mét đường ?

Bài 9 : Hai thửa ruộng thu hoạch được 3 tấn 2 tạ thóc . Thửa thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn thửa thứ hai 6 tạ . Hỏi mỗi thửa thu hoạc được bao nhiêu ki – lô – gam thóc ?

Bài 10 : Lớp 1 và lớp 2 cùng thu hoạch được 127 kg giấy . Lớp 2 thu hoạch được nhiều hơn lớp Một 9kg giấy . Hỏi mỗi lớp thu hoạc được bao nhiêu ki – lô – gam giấy ?

Bài 11 : Hai tấm vải dài tất cả 114 m . Tấm vải dài hơn tấm vải thứ hai 6 m . Hỏi mỗi tấm dài bao nhiêu mét ?

Bài 12 : Một hình chữ nhật có chu vi là 250 m , chiều dài hơn chiều rộng là 47 m . Tính diện tích hình chữ nhật đó .

Bài 13 : Trung bình cộng số học sinh của hai lớp 4A và 4B là 26 , lớp 4A nhiều hơn lớp 4B là 2 học sinh . Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu hoạc sinh ?

Bài 14 : Một khu đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 247 m . Chiều dì hơn chiều rộng 37 m . Người ta trồng khoai trong khu đất đó , tính ra cứ 8 m2 thì thu hoạch được 32 kg khoai . Hỏi người ta thu hoạch được ở khu đất đó bao nhiêu tạ khoai ?

17
27 tháng 1

Bài 1: Đọc các số sau
- 100 000: Một trăm nghìn
- 1 000 000: Một triệu
- 30 000 000: Ba mươi triệu
- 45 234 345: Bốn mươi lăm triệu hai trăm ba mươi tư nghìn ba trăm bốn mươi lăm
- 234 445 098: Hai trăm ba mươi tư triệu bốn trăm bốn mươi lăm nghìn không trăm chín mươi tám
- 123 000 209: Một trăm hai mươi ba triệu không nghìn hai trăm linh chín

27 tháng 1

Bài 2: Viết các số sau
Hai trăm linh ba nghìn: 203 000
Một triệu chín trăm bốn mươi hai nghìn ba trăm: 1 942 300
Ba trăm linh tám triệu không nghìn chín trăm sáu mươi hai: 308 000 962

\(7^{3x-2}-3\cdot7^3=7^3\cdot4\)

=>\(7^{3x-2}=3\cdot7^3+4\cdot7^3=7^4\)

=>3x-2=4

=>3x=6

=>x=2

`7^(3x-2) - 3*7^3 = 7^3 *4`

`=> 7^(3x-2) = 7^3*4 + 3*7^3`

`=> 7^(3x-2) = 7^3*(4 + 3)`

`=> 7^(3x -2) =7^3 *7`

`=> 7^(3x-2) = 7^4`

`=> 3x -2 = 4`

`=> 3x = 4+2`

`=> 3x = 6`

`=> x = 6:3`

`=> x =2`

Vậy `x=2`

Gọi số học sinh của lớp 7A và 7B lần lượt là a(bạn) và b(bạn)

(Điều kiện: \(a,b\in Z^+\))

Số học sinh của lớp 7A và 7B lần lượt tỉ lệ với 8 và 7

=>\(\dfrac{a}{8}=\dfrac{b}{7}\)

Lớp 7B có ít hơn lớp 7A là 5 bạn nên a-b=5

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:

\(\dfrac{a}{8}=\dfrac{b}{7}=\dfrac{a-b}{8-7}=\dfrac{5}{1}=5\)

=>\(\left\{{}\begin{matrix}a=5\cdot8=40\\b=5\cdot7=35\end{matrix}\right.\left(nhận\right)\)

Vậy: số học sinh của lớp 7A và 7B lần lượt là 40(bạn) và 35(bạn)

27 tháng 1

số 90060 là số tròn chục

tròn chục