K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 12 2021

tham khảo

Bắc Trung Bộ là dải đất hep ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía bắc tới dãy Bạch Mã ờ phía nam. - Bắc Trung Bộ là dải đất hep ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía bắc tới dãy Bạch Mã ờ phía nam.

23 tháng 12 2021

tk:

Bắc Trung Bộ là dải đất hep ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía bắc tới dãy Bạch Mã ờ phía nam. - Bắc Trung Bộ là dải đất hep ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía bắc tới dãy Bạch Mã ờ phía nam.

23 tháng 12 2021

Sông Ba; - Sông Đồng Nai; - Sông Xê Xan; - Sông Xrê Pôk; ...

23 tháng 12 2021

TK

 

Một số con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên là: - Sông Ba; - Sông Đồng Nai; - Sông Xê Xan; - Sông Xrê Pôk; ...   
Câu 100. Hạn chế lớn nhất với phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là gì?A. Chất lượng nguồn lao động hạn chế.B. Người dân thiếu kinh nghiệm sản xuất.C. Cơ sở vật chất kĩ thuật thiếu đồng bộ.D. Thiếu nguyên liệu tại chỗ cho sản xuất.Câu 101. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm dân cư – xã hội của Đồng bằng sông Hồng?A. Có mật độ dân cư cao nhất cả nước.  B.Tỉ lệ gia tăng...
Đọc tiếp

Câu 100. Hạn chế lớn nhất với phát triển công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là gì?

A. Chất lượng nguồn lao động hạn chế.B. Người dân thiếu kinh nghiệm sản xuất.

C. Cơ sở vật chất kĩ thuật thiếu đồng bộ.D. Thiếu nguyên liệu tại chỗ cho sản xuất.

Câu 101. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm dân cư – xã hội của Đồng bằng sông Hồng?

A. Có mật độ dân cư cao nhất cả nước.  B.Tỉ lệ gia tăng tự nhiên liên tục tăng.

C. Thu nhập bình quân đầu người thấp. D. Tuổi thọ cao hơn trung bình cả nước.

Câu 102. Đặc điểm nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng?

A.Tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng.

B. Là vùng chịu tác động của nhiều thiên tai nhiệt đới.

C. Là vùng thiếu nguyên liệu cho phát triển công nghiệp.

D.Tài nguyên đất, nước trên mặt, nước ngầm bị xuống cấp.

Câu 103. Các ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng là

A. chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng.

B. chế biến sản phẩm chăn nuôi, công nghiệp năng lượng.

C. sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp cơ khí.

D. chế biến sản phẩm trồng trọt, công nghiệp dầu khí.

Câu 104. Vấn đề kinh tế - xã hội được quan tâm hàng đầu ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là

A. dân số đông, diện tích đất canh tác hạn chế.

B. trình độ thâm canh lúa nước cao nhất cả nước.

C. cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng khá đồng bộ.

D. vùng trọng điểm để sản xuất lương thực.

Câu 105. Nguyên nhân cơ bản khiến Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long là

A. có cơ sở hạ tầng tốt hơn.                        B. có khí hậu thuận lợi hơn.

C. có đất đai phì nhiêu , mãu mỡ hơn.       D. có lịch sử khai thác lãnh thổ sớm hơn.

Câu 106.Trung du và miền núi Bắc Bộc có thế mạnh về trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới là do

A. khí hậu nhiệt đới, độ ẩm cao.               B. khí hậu có sự phân mùa.

C. lượng mưa hàng năm lớn.

D. khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh và ảnh hưởng của địa hình núi.

Câu 107. Để giải quyết tốt vấn đề lương thực, Đồng bằng sông Hồng cần

A. giảm tỉ lệ gia tăng dân số.           B. nhập lương thực từ các vùng khác.

C. đẩy mạnh thâm canh, thay đổi cơ cấu mùa vụ.

D. thu hút lực lượng lao động từ các vùng khác tới.

Câu 108. Tại sao vùng Đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều di tích, lễ hội truyền thống?

A. Kinh tế phát triển nhanh.         B. Có nhiều dân tộc chung sống.

C. Chính sách của nhà nước.       D. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

Câu 109. Nguyên nhân cơ bản nào khiến Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất cả nước?

A. Đất phù sa màu mỡ.           B.Trình độ thâm canh cao.

C. Cơ sở hạ tầng tốt.               D. Lịch sử khai thác lâu đời.

Câu 110. Điều kiện quan trọng nhất để phát triển sản xuất lương thực, thực phẩm ở vùng Đồng bằng sông Hồng hiện nay là

A. Đất phù sa màu mỡ.       B.Nguồn lao động dồi dào, trình độ thâm canh cao.

C. Thời tiết thuận lợi.                   D. Hệ thống thủy lợi phát triển mạnh.

Câu 111. Sức ép dân số đã làm cho vùng Đồng bằng sông Hồng

A. có thu nhập bình quân đầu người hàng tháng thấp nhất nước.

B.có tỉ lệ đất bình quân nông nghiệp theo người thấp nhất nước.

C. có lương thực bình quân đầu người thấp nhất nước.

D. tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị thấp nhất nước.

Câu 112. Bình quân lương thực trên đầu người ở Đồng bằng sông Hồng thấp hơn mức bình quân của cả nước vì

A. dân số quá đông.                B. sản lượng lúa thấp.

C. diện tích đất canh tác ít.      D. thời tiết thường biến động.

Câu 113. Vụ đông trở thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng sông Hồng là do

A. tài nguyên đất phù sa màu mỡ.

B. hệ thống sông dày đặc, nước dồi dào.

C. có khí hậu nhiệt đới gió mùa với mùa đông lạnh.

D. sinh vật thích nghi tốt với các điều kiện tự nhiên.

Câu 114. Khó khăn lớn nhất trong sử dụng tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là

A. nhiều ô trũng ngập nước.       B. nhiễm phèn, nhiễm mặn vào mùa khô.

C.thoái hóa, bạc màu do canh tác quá mức. D. diện tích đất chưa sử dụng còn lớn.

Câu 115.Việc phát triển nghề thủ công truyền thống ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay góp phần quan trọng nhất vào

A. thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa.      B. giải quyết sức ép về vấn đề việc làm.

C. thay đổi phân bố dân cư trong vùng.     D. đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

1
22 tháng 12 2021

Câu 100: C

Câu 101: A

23 tháng 12 2021

Tham khảo

 Tình hình phát triển

- Trong những năm qua sản lượng điện của nước ta liên tục tăng với tốc độ nhanh.

Sản lượng điện của nước ta, giai đoạn 2000 - 2007

Năm

2000

2005

2007

Sản lượng (tỉ kWh)

26,7

52,1

64,1

Trong giai đoạn 2000 - 2007, sản lượng điện của nước ta tăng 37,4 tỉ kWh, gấp 2,4 lần.

Nguyên nhân chủ yếu là do:

+ Điện được sử dụng rộng rãi trong các hoạt động kinh tế và sinh hoạt. Nhu cầu dùng điện ngày một tăng do sự phát triển kinh tế, mức sống được nâng cao.

+ Nước ta có tiềm năng to lớn để phát triển công nghiệp điện lực:

• Than, dầu mỏ, khí đốt có trữ lượng lớn, là điều kiện thuận lợi để phát triển các nhà máy nhiệt điện.

• Các hệ thống sông ở nước ta có trữ năng thủy điện lớn.

Vì thế, trong những năm qua nước ta đã xây dựng được nhiều nhà máy nhiệt điện, thủy điện lớn và hệ thông truyền tải điện năng,...

+ Chính sách hỗ trợ phát triển của Nhà nước.

- Cơ cấu sử dụng điện ở nước ta gồm 2 nhóm ngành là nhiệt điện và thủy diện.

- Cơ sở vật chất - kĩ thuật phục vụ ngành điện bao gồm:

+ Các nhà máy nhiệt điện và thủy điện.

+ Hệ thống đường dây tải điện.

+ Các trạm biến áp.

Phân bố

- Ngành công nghiệp điện lực hiện đã phát triển rộng khắp lãnh thổ nước ta.

- Các nhà máy thủy điện (dẫn chứng: nêu tên các nhà máy).

- Các nhà máy thủy điện đang xây dựng (dẫn chứng: nêu tên các nhà máy).

- Các nhà máy nhiệt điện (dẫn chứng: nêu tên các nhà máy).

- Hệ thống đường dây tải điện: Đường dây 500 KV chạy từ Hòa Bình đến Phú Lâm (Thành phố Hồ Chí Minh). Đường dây 220 KV nối nhiều nhà máy điện với nhau (dẫn chứng). Chính vì vậy, mạng lưới truyền tải điện xuyên suốt cả nước.

- Các trạm biến áp:

+ Trạm 500 KV đặt ở Hòa Bình, Hà Tĩnh, Đà Nẵng trên đường dây 500 KV Bắc - Nam.

+ Trạm 220 KV đặt ở nhiều nơi như Việt Trì, Thanh Hóa, Vinh, Huế, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang,... trên đường dây 220 KV.

22 tháng 12 2021

Tham khảo

Duyên Hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ là những vùng có những điều kiện thuận lợi và thế mạnh để phát triển chăn nuôi bò và nuôi trồng thủy sản vì bờ biển dài, có nhiều đầm phá, có nhiều bãi tôm, cá có giá trị. Vùng đồi trước núi có điều kiện phát triển chăn nuôi bò với nhiều đồng cỏ tốt.

22 tháng 12 2021

tk;

undefined

22 tháng 12 2021

tham khảo :

 

Trồng trọt:

+ Bình quân lương thực có hạt theo đầu người đang ở mức thấp so với cả nước. 

+ Nguyên nhân: do vùng có nhiều khó khăn như diện tích đồng bằng ít, ảnh hưởng của thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán,...

+ Cây lương thực chủ yếu trồng ở đồng bằng Thanh- Nghệ- Tình.

+ Cây công nghiệp ngắn ngày được trồng ở vùng đất cát pha duyên hải.

+ Cây ăn quả, cây công nghiệp dài ngày được trồng ở vùng đồi núi phía Tây.

- Chăn nuôi:

+ Trâu bò đàn ở phía Tây.

+ Nuôi trồng, đánh bắt thủy sản ở phía Đông.

- Lâm nghiệp: trồng rừng, phát triển kinh tế theo hướng nông- lâm- ngư nghiệp đang được phát triển.


 

Câu 31: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ?A. Quảng Ngãi.                                 B. Quảng Nam.C. Quảng Bình.                                 D. Phú Yên.Câu 32: Đặc điểm không đúng về vị trí địa lí của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ làA. cầu nối giữa Đông Nam Bộ và bắc Trung Bộ.B. giáp biển Đông.C. Tiếp giáp các vùng chuyên canh cây công nghiệp và vùng...
Đọc tiếp

Câu 31: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ?

A. Quảng Ngãi.                                 B. Quảng Nam.

C. Quảng Bình.                                 D. Phú Yên.

Câu 32: Đặc điểm không đúng về vị trí địa lí của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là

A. cầu nối giữa Đông Nam Bộ và bắc Trung Bộ.

B. giáp biển Đông.

C. Tiếp giáp các vùng chuyên canh cây công nghiệp và vùng trọng điểm sản xuất cây lương thực.

D. Của ngõ ra biển của Tây Nguyên và Đông bắc Cam- pu- chia.

Câu 33: Địa hình núi, gò đồi của Duyên Hải Nam Trung Bộ phân bố chủ yếu ở phía nào của vùng?

A. Phía Đông.      B. Phía Tây.                   C. Phía Bắc.         D. Phía Nam.

Câu 34: Địa hình vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ có đặc điểm

A. rộng lớn màu mỡ.

B. tập trung chủ yếu ở phía Tây.

C. nhỏ hẹp bị chia cắt bởi nhiều dãy núi đâm ngang ra biển.

D. địa hình bằng phẳng chủ yếu do phù sa bồi tụ.

Câu 35: Bờ biển Duyên Hải Nam Trung Bộ có đặc điểm

A. giáp vịnh Thái Lan.

B. có nhiều cửa sông lớn nhất cả nước.

C. khúc khửu, có nhiều vũng, vịnh.

D. tương đối bằng phẳng, ít vũng, vịnh nước sâu.

Câu 36: Sông ngòi vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ có đặc điểm

A. nhỏ, ngắn, dốc, có giá trị thủy điện.

B. nhiều phù sa bồi đắp lên đồng bằng châu thổ rộng lớn.

C. mùa lũ vào mùa hạ, thu.

D. mực nước ổn định quanh năm.

Câu 37: Nguyên nhân về tự nhiên khiến giao thông theo hướng Đông – Tây của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ gặp khó khăn do

A. đất chủ yếu là đất cát pha.

B. địa hình hiểm trở.

C. có nhiều rừng ngập mặn che phủ.

D. chế độ nước sông ổn định quanh năm.

2
22 tháng 12 2021

Câu 31: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ?

A. Quảng Ngãi.                                 B. Quảng Nam.

C. Quảng Bình.                                 D. Phú Yên.

⇒ Đáp án:    C. Quảng Bình

Câu 32: Đặc điểm không đúng về vị trí địa lí của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là

A. cầu nối giữa Đông Nam Bộ và bắc Trung Bộ.

B. giáp biển Đông.

C. Tiếp giáp các vùng chuyên canh cây công nghiệp và vùng trọng điểm sản xuất cây lương thực.

D. Của ngõ ra biển của Tây Nguyên và Đông bắc Cam- pu- chia.

⇒ Đáp án:        C. Tiếp giáp các vùng chuyên canh cây công nghiệp và vùng trọng điểm sản xuất cây lương thực.

Câu 33: Địa hình núi, gò đồi của Duyên Hải Nam Trung Bộ phân bố chủ yếu ở phía nào của vùng?

A. Phía Đông.      B. Phía Tây.                   C. Phía Bắc.         D. Phía Nam.

⇒ Đáp án:      B. Phía Tây

Câu 34: Địa hình vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ có đặc điểm

A. Rộng lớn màu mỡ.

B. Tập trung chủ yếu ở phía Tây.

C. Nhỏ hẹp bị chia cắt bởi nhiều dãy núi đâm ngang ra biển.

D. Địa hình bằng phẳng chủ yếu do phù sa bồi tụ.

⇒ Đáp án:     C. Nhỏ hẹp bị chia cắt bởi nhiều dãy núi đâm ngang ra biển.

Câu 35: Bờ biển Duyên Hải Nam Trung Bộ có đặc điểm

A. Giáp vịnh Thái Lan.

B. Có nhiều cửa sông lớn nhất cả nước.

C. Khúc khửu, có nhiều vũng, vịnh.

D. Tương đối bằng phẳng, ít vũng, vịnh nước sâu.

⇒ Đáp án:      C. Khúc khửu, có nhiều vũng, vịnh.

Câu 36: Sông ngòi vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ có đặc điểm

A. nhỏ, ngắn, dốc, có giá trị thủy điện.

B. nhiều phù sa bồi đắp lên đồng bằng châu thổ rộng lớn.

C. mùa lũ vào mùa hạ, thu.

D. mực nước ổn định quanh năm.

⇒ Đáp án:       A. nhỏ, ngắn, dốc, có giá trị thủy điện.

Câu 37: Nguyên nhân về tự nhiên khiến giao thông theo hướng Đông – Tây của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ gặp khó khăn do

A. đất chủ yếu là đất cát pha.

B. địa hình hiểm trở.

C. có nhiều rừng ngập mặn che phủ.

D. chế độ nước sông ổn định quanh năm.

⇒ Đáp án:      B. địa hình hiểm trở.

22 tháng 12 2021

Câu 31: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ?

A. Quảng Ngãi.                                 B. Quảng Nam.

C. Quảng Bình.                                 D. Phú Yên.

Câu 32: Đặc điểm không đúng về vị trí địa lí của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là

A. cầu nối giữa Đông Nam Bộ và bắc Trung Bộ.

B. giáp biển Đông.

C. Tiếp giáp các vùng chuyên canh cây công nghiệp và vùng trọng điểm sản xuất cây lương thực.

D. Của ngõ ra biển của Tây Nguyên và Đông bắc Cam- pu- chia.

Câu 33: Địa hình núi, gò đồi của Duyên Hải Nam Trung Bộ phân bố chủ yếu ở phía nào của vùng?

A. Phía Đông.      B. Phía Tây.                   C. Phía Bắc.         D. Phía Nam.

Câu 34: Địa hình vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ có đặc điểm

A. rộng lớn màu mỡ.

B. tập trung chủ yếu ở phía Tây.

C. nhỏ hẹp bị chia cắt bởi nhiều dãy núi đâm ngang ra biển.

D. địa hình bằng phẳng chủ yếu do phù sa bồi tụ.

Câu 35: Bờ biển Duyên Hải Nam Trung Bộ có đặc điểm

A. giáp vịnh Thái Lan.

B. có nhiều cửa sông lớn nhất cả nước.

C. khúc khửu, có nhiều vũng, vịnh.

D. tương đối bằng phẳng, ít vũng, vịnh nước sâu.

Câu 36: Sông ngòi vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ có đặc điểm

A. nhỏ, ngắn, dốc, có giá trị thủy điện.

B. nhiều phù sa bồi đắp lên đồng bằng châu thổ rộng lớn.

C. mùa lũ vào mùa hạ, thu.

D. mực nước ổn định quanh năm.

Câu 37: Nguyên nhân về tự nhiên khiến giao thông theo hướng Đông – Tây của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ gặp khó khăn do

A. đất chủ yếu là đất cát pha.

B. địa hình hiểm trở.

C. có nhiều rừng ngập mặn che phủ.

D. chế độ nước sông ổn định quanh năm.

Câu 19: Cho bảng số liệuSố dân, sản lượng, cây lương thực có hạt của Đồng bằng sông Hồng ( 2000-2014) làNăm               20002014 Số dân ( nghìn người)18 060,720 705,2 Sản lượng lương thực( nghìn tấn)8 756,97 175,2 Từ bảng số liệu trên hãy cho biết bình quân lương thực đầu người ở Đồng bằng sông Hồng năm 2000 như thế nào so với năm 2014A. giảm 138,3 tấn/ người.                 B. giảm 138,3 kg/...
Đọc tiếp

Câu 19: Cho bảng số liệu

Số dân, sản lượng, cây lương thực có hạt của Đồng bằng sông Hồng ( 2000-2014) là

Năm

               2000

2014

 

Số dân ( nghìn người)

18 060,7

20 705,2

 

Sản lượng lương thực( nghìn tấn)

8 756,9

7 175,2

 

Từ bảng số liệu trên hãy cho biết bình quân lương thực đầu người ở Đồng bằng sông Hồng năm 2000 như thế nào so với năm 2014

A. giảm 138,3 tấn/ người.                 B. giảm 138,3 kg/ người.

C. giảm 0,1383 kg/ người.                 D. tăng 138,3 kg/ người.

Câu 22: Vào năm 2016, diện tích của Bắc Trung Bộ là 46 208,7 km2, diện tích của cả nước là 331 203,8 km2, tỉ trọng diện tích của Bắc Trung Bộ so với cả nước là

A. 13,5%.             B. 14%.      C. 14,5%.             B. 15% .

Câu 25: Ý nào sau đây đúng về đặc điểm địa hình vùng Bắc Trung Bộ 

A. Phía Đông là dãy Trường Sơn Bắc, phía Tây là dải đồng bằng nhỏ hẹp.

B. Phía Tây là dãy Trường Sơn Bắc, phía Đông là dải đồng bằng nhỏ hẹp.

C. Phía Tây là dãy Trường Sơn Bắc, phía Nam là dải đồng bằng nhỏ hẹp.

D. Phía Bắc là dãy Trường Sơn Bắc, phía Đông là dải đồng bằng nhỏ hẹp.

Câu 29: Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm sông ngòi vùng Bắc Trung Bộ?

A. Ngắn, dốc.                                    B. lên nhanh, rút nhanh.

C. lũ vào mùa hạ, thu.                      D. lũ vào mùa thu đông.

Câu 30: Rừng phía Bắc dãy Hoành Sơn chiếm bao nhiêu phần trăm diện tích rừng của vùng Bắc trung Bộ?

A. 39%.                B. 93%.      C. 61%.      D. 16% .

0