Tìm các số tự nhiên x sao cho :
a) x chia hết cho 21; 20<x<63
b) x thuộc Ư(30) ; x>3
c) x thuộc B(30) ; 40<x<100
d) x thuộc Ư(50) ; x thuộc B(25)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
b)mn+nm=10m+n+10n+m
=11m+11n
11(m+n)\(⋮\)11
=>mn+nm \(⋮\)11
k mik nha
(x+1) + (x+2) + (x+3) + (x+4) + ...+ (x+30) = 795
x.30 + (1+30).30 : 2 = 795
30x + 465 = 795
30x = 330
x = 11
( x + 1 ) + ( x + 2 ) + ( x + 3 ) + ( x + 4 ) + .... + ( x + 30 ) = 795
( x + x + x + x + ...+ x ) + ( 1 + 2 + 3 + 4 + ... + 30 ) = 795
Tổng số các số hạng là : ( 1 + 30 ) . 30 : 2 = 465
=> x. 30 + 465 = 795
=> x . 30 = 330
=> x = 11
Vậy x = 11
15+6.x=30
(=) 6.x=30-15
(=) 6.x=15
(=) x= 15:6
(=) x = \(\frac{15}{6}\)
15 + 6 . x = 30
6 . x = 15
x = \(\frac{15}{6}\)
x = \(\frac{5}{2}\)
\(\left(2^3.9^8.5\right):\left(9^2.\left(10-1\right)\right)\)
\(=2^3.9^8.5:9^3\)
\(=2^3.9^5.5\)
\(\left(2^3.9^4.9^3.45\right):\left(9^2.10-9^2\right)\)
(=) \(\left(2^3.3^8.3^6.5.3^2\right):9^2\left(10-1\right)\)
(=) \(\left(2^3.3^{15}.5\right):3^4.3^2\)
(=) \(2^3.3^9.5\)
\(a,555:\left[64-\left(5x+9\right)\right]=111\)
\(\Rightarrow\) \(64-\left(5x+9\right)=5\)
\(\Rightarrow\) \(5x+9=59\)
\(\Rightarrow\) \(x=10\)
\(\Rightarrow\) \(5x=50\)
\(b,2^{10x-5}=32\)
\(\Rightarrow\) \(2^{10x-5}=2^5\)
\(\Rightarrow\) \(10x-5=5\)
\(\Rightarrow\) \(10x=10\)
\(\Rightarrow\) \(x=1\)
+ Số nguyên tố : Chúng ta đều biết, "Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó".
Tức là: một số tự nhiên lớn hơn 1, nếu như ngoài bản thân nó và 1 ra, nó không chia hết cho số nào khác nữa thì nó là số nguyên tố. Ví dụ như 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, ...
Vậy làm sao chúng ta có thể tìm ra được các số nguyên tố trong số các số tự nhiên ? Trong tập hợp các số tự nhiên, có bao nhiêu số nguyên tố? Cho đến nay, người ta vẫn chưa biết được, bởi vì quy luật của nó rất khó tìm, giống như là một đứa trẻ bướng bỉnh vậy, nó nấp phía đông, chạy phía tây, trêu tức các nhà toán học
+ Hợp số : Hợp là là các số tự nhiên lớn hơn 1 và phải chia hết cho một số tư nhiên khác 1 và chính nó. Hay nói cách khác hợp số là số tự nhiên lớn hơn một, chia hết cho 1, chia hết cho chính nó, và phải chia hết cho một số tư nhiên khác. Ví dụ hợp số trong khoảng từ 1 đến 100 là [4, 6, 8, 9, 10, 12, 14, 15, 16, 18, 20, 21, 22, 24, 25, 26, 27, 28, 30, 32, 33, 34, 35, 36, 38, 39, 40, 42, 44, 45, 46, 48, 49, 50, 51, 52, 54, 55, 56, 57, 58, 60, 62, 63, 64, 65, 66, 68, 69, 70, 72, 74, 75, 76, 77, 78, 80, 81, 82, 84, 85, 86, 87, 88, 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 98, 99, 100].
1.2.3.4.5.6 + 42
Vì 5.6 có tận cùng = 0 => 1.2.3.4.5.6 có tận cùng = 0
=> 1.2.3.4.5.6 + 42 có tận cùng = 2 chia hết cho 2 và không chia hết cho 5.
a) x = 21; 42
b) x = { 6; 9; 12; 15; 18; 21; 24; 27 }
c) x = { 60; 90 }
d) x = { 50 }
a) x chia hết cho 21; 20<x<63 => x=21 ; 42
b) x thuộc Ư(30) ; x>3 => x = 1
c) x thuộc B(30) ; 40<x<100=> x = 60 ; 90
d) x thuộc Ư(50) ; x thuộc B(25)=> x = 1 ; 5 ; 25