nếu tăng cả chiều rộng và chiều dài hình chữ nhật thêm 3cm thì diện tích tăng 72cm .Nếu giảm chiều rộng 2cm và giảm chiều dài 4cm thì dện tích giảm 52cm .Tính diện tích ban đầu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a2+b2+c2 = (a+b+c).(a2+b2+c2-ab-bc-ca)
=> (a+b+c).(a2+b2+c2-ab-bc-ca)= 0
a)\(\sqrt{3x+1}+2x=\sqrt{x-4}-5\left(ĐKXĐ:x\ge4\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(\sqrt{3x+1}-\sqrt{x-4}\right)+\left(2x+5\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\frac{3x+1-x+4}{\sqrt{3x+1}+\sqrt{x-4}}+\left(2x+5\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\frac{2x+5}{\sqrt{3x+1}+\sqrt{x-4}}+\left(2x+5\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(2x+5\right)\left(\frac{1}{\sqrt{3x+1}+\sqrt{x-4}}+1\right)=0\)
a') (tiếp)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}2x+5=0\\\frac{1}{\sqrt{3x+1}+\sqrt{x-4}}+1=0\end{cases}}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=-2,5\left(KTMĐKXĐ\right)\\\frac{1}{\sqrt{3x+1}+\sqrt{x-4}}+1=0\end{cases}}\)
Xét phương trình \(\frac{1}{\sqrt{3x+1}+\sqrt{x-4}}+1=0\)(1)
Với mọi \(x\ge4\), ta có:
\(\sqrt{3x+1}>0\); \(\sqrt{x-4}\ge0\)
\(\Rightarrow\sqrt{3x+1}+\sqrt{x-4}>0\Rightarrow\frac{1}{\sqrt{3x+1}+\sqrt{x-4}}>0\)
\(\Rightarrow\frac{1}{\sqrt{3x+1}+\sqrt{x-4}}+1>0\)
Do đó phương trình (1) vô nghiệm.
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
a)\(\sqrt[3]{x-5}+\sqrt[3]{x+2}=3\left(ĐKXĐ:x\in R\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(\sqrt[3]{x-5}-1\right)+\left(\sqrt[3]{x+2}-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\frac{x-5-1}{\sqrt[3]{\left(x-5\right)^2}+\sqrt[3]{x-5}+1}+\frac{x+2-8}{\sqrt[3]{\left(x+2\right)^2}+2\sqrt[3]{x+2}+4}=0\)
\(\Leftrightarrow\frac{x-6}{\sqrt[3]{\left(x-5\right)^2}+\sqrt[3]{x-5}+1}+\frac{x-6}{\sqrt[3]{\left(x+2\right)^2}+2\sqrt[3]{x+2}+4}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-6\right)\left[\frac{1}{\sqrt[3]{\left(x-5\right)^2}+\sqrt[3]{x-5}+1}+\frac{1}{\sqrt[3]{\left(x+2\right)^2}+2\sqrt[3]{x+2}+4}\right]=0\)
a') (tiếp)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x-6=0\\\frac{1}{\sqrt[3]{\left(x-5\right)^2}+\sqrt[3]{x-5}+1}+\frac{1}{\sqrt[3]{\left(x+2\right)^2}+2\sqrt[3]{x+2}+4}=0\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=6\left(TMĐKXĐ\right)\\\frac{1}{\sqrt[3]{\left(x-5\right)^2}+\sqrt[3]{x-5}+1}+\frac{1}{\sqrt[3]{\left(x+2\right)^2}+2\sqrt[3]{x+2}+4}=0\end{cases}}\)
Xét phương trình:
\(\frac{1}{\sqrt[3]{\left(x-5\right)^2}+\sqrt[3]{x-5}+1}+\frac{1}{\sqrt[3]{\left(x+2\right)^2}+2\sqrt[3]{x+2}+4}=0\left(1\right)\)
Ta có:
\(\sqrt[3]{\left(x-5\right)^2}+\sqrt[3]{x-5}+1=\left(\sqrt[3]{x-5}+\frac{1}{2}\right)^2+\frac{3}{4}>0\forall x\in R\)
\(\Rightarrow\frac{1}{\sqrt[3]{\left(x-5\right)^2}+\sqrt[3]{x-5}+1}>0\forall x\in R\)
a) \(\frac{1}{x-1+\sqrt{x^2-2x+3}}+\frac{1}{x-1-\sqrt{x^2-2x+3}}=1\)
ĐKXĐ : \(x\inℝ\)
\(\Leftrightarrow\frac{x-1-\sqrt{x^2-2x+3}}{\left(x-1+\sqrt{x^2-2x+3}\right)\left(x-1-\sqrt{x^2-2x+3}\right)}+\frac{x-1+\sqrt{x^2-2x+3}}{\left(x-1+\sqrt{x^2-2x+3}\right)\left(x-1-\sqrt{x^2-2x+3}\right)}=\frac{\left(x-1+\sqrt{x^2-2x+3}\right)\left(x-1-\sqrt{x^2-2x+3}\right)}{\left(x-1+\sqrt{x^2-2x+3}\right)\left(x-1-\sqrt{x^2-2x+3}\right)}\)
\(\Rightarrow2x-2=\left[\left(x-1\right)+\left(\sqrt{x^2-2x+3}\right)\right]\left[\left(x-1\right)-\left(\sqrt{x^2-2x+3}\right)\right]\)
\(\Leftrightarrow2x-2=\left(x-1\right)^2-\left(\sqrt{x^2-2x+3}\right)^2\)
\(\Leftrightarrow2x-2=x^2-2x+1-\left(x^2-2x+3\right)\)
\(\Leftrightarrow2x-2=x^2-2x+1-x^2+2x-3\)
\(\Leftrightarrow2x-2=-2\)
\(\Leftrightarrow2x=0\)
\(\Leftrightarrow x=0\)
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 0
\(a,\sqrt{x-1-2\sqrt{x-2}}=1\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x-2-2\sqrt{x-2}+1}=1\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{\left(\sqrt{x-2}-1\right)^2}=1\)
\(\Leftrightarrow\left(\sqrt{\left(\sqrt{x-2}-1\right)^2}\right)^2=1^2\)
\(\Leftrightarrow\left(\sqrt{x-2}-1\right)^2=1\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\sqrt{x-2}-1=1\\\sqrt{x-2}-1=-1\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\sqrt{x-2}=2\\\sqrt{x-2}=0\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}\left(\sqrt{x-2}\right)^2=2^2\\\left(\sqrt{x-2}\right)=0^2\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x-2=4\\x-2=0\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=6\\x=2\end{cases}}\)
a) \(\sqrt{x-1-2\sqrt{x-2}}\)=1
⇔\(\sqrt{x-2-2\sqrt{x-2}+1}\)=1
⇔\(\sqrt{\left(\sqrt{x-2}-1\right)^2}\)=1
⇔(\(\sqrt{\left(\sqrt{x-2}-1\right)^2}\))2=12
⇔(\(\sqrt{x-2}\)-1)2=1
⇔\(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{x-2}-1=1\\\sqrt{x-2}-1=-1\end{matrix}\right.\)
⇔\(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{x-2}=2\\\sqrt{x-2}=0\end{matrix}\right.\)
⇔\(\left\{{}\begin{matrix}x-2=4\\x-2=0\end{matrix}\right.\)
⇔\(\left\{{}\begin{matrix}x=6\\x=2\end{matrix}\right.\)
Vậy phương trình có 2 nghiệm là x=6; x=2
b) \(\sqrt{x+\sqrt{x+5}}\)+\(\sqrt{x-\sqrt{x+5}}\)=2\(\sqrt{2}\) ( đk: x≥-5)
⇔ x+\(\sqrt{x^2-x-5}\)=4
⇔\(\sqrt{x^2-x-5}\)=4-x
⇔(\(\sqrt{x^2-x-5}\))2= ( 4-x)2
⇔x2-x-5= 16-8x+x2
⇔x2-x+8x-x2=16+5
⇔ 7x=21
⇔x=3 ( thỏa mãn điều kiện xác định)
Lê Duy Khương vừa thiếu ĐKXĐ vừa sai ._.
a) \(1+\sqrt{x^2-2x+6}=2x\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x^2-2x+6}=2x-1\)
ĐKXĐ : \(x\ge\frac{1}{2}\)
Bình phương hai vế
<=> x2 - 2x + 6 = 4x2 - 4x + 1
<=> 4x2 - 4x + 1 - x2 + 2x - 6 = 0
<=> 3x2 - 2x - 5 = 0 (*)
Dễ thấy (*) có a - b + c = 0 nên có hai nghiệm phân biệt x1 = -1 (ktm) ; x2 = 5/3 (tm)
Vậy phương trình có nghiệm x = 5/3
b) \(\sqrt{x^2+7}-\sqrt{x^2-8}=2\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x^2+7}=2+\sqrt{x^2-8}\)
ĐKXĐ : \(\orbr{\begin{cases}x\ge2\sqrt{2}\\x\le-2\sqrt{2}\end{cases}}\)
Đặt t = x2 + 7
\(pt\Leftrightarrow\sqrt{t}=2+\sqrt{t-15}\)( t ≥ 15 )
Bình phương hai vế
<=> \(t=t-15+4\sqrt{t-15}+4\)
<=> \(4\sqrt{t-15}=11\)
<=> \(\sqrt{t-15}=\frac{11}{4}\)
<=> t - 15 = 121/16
<=> t = 361/16 (tm)
=> x2 + 7 = 361/16
<=> x2 = 249/16
<=> \(x=\frac{\pm\sqrt{249}}{4}\)
Vậy phương trình có nghiệm \(x=\frac{\pm\sqrt{249}}{4}\)
a)
\(1+\sqrt{x^2-2x+6}=2x\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x^2-2x+6}=2x-1\)
\(\Leftrightarrow x^2-2x+6=\left(2x-1\right)^2\)
\(\Leftrightarrow x^2-2x+6=4x^2-4x+1\)
\(\Leftrightarrow4x^2-2x-5=0\)
Ta có \(\Delta'=b'^2-ac=\left(-1\right)^2-4.\left(-5\right)=21>0\)
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt
\(x_1=\frac{1+\sqrt{21}}{4}\) ; \(x_2=\frac{1-\sqrt{21}}{4}\)
b)
\(\sqrt{x^2+7}-\sqrt{x^2-8}=2\)
\(\sqrt{x^2+7}=2+\sqrt{x^2-8}\)
ĐKXĐ: \(x\ne\pm\sqrt{8}\)
Khi đó ta có
\(x^2+7=x^2-8+2.2.\sqrt{x^2-8}+4\)
\(\Leftrightarrow4\sqrt{x^2-8}=4-8-7=-11\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x^2-8}=-\frac{11}{4}\) ( vô lí )
Vậy phương trình vô nghiệm
a) \(\sqrt{14-x}\)+\(\sqrt{2-x}\)=6 ( đk: x<14 <; x<2)
⇔\(\sqrt{14-x}\)=6-\(\sqrt{2-x}\)
⇔(\(\sqrt{14-x}\))2= ( 6-\(\sqrt{2-x}\))2
⇔14-x= 36-12\(\sqrt{2-x}\)+2-x
⇔-x+x+12\(\sqrt{2-x}\)= -14+36+2
⇔12\(\sqrt{2-x}\)= 24
⇔\(\sqrt{2-x}\)=2
⇔(\(\sqrt{2-x}\))2= 4
⇔2-x=4
⇔-x=2
⇔x=-2 ( thỏa man điều kiện xác định)
Vậy x=-2
b)\(\sqrt{x+3}\)-\(\sqrt{x-5}\)=2 ( đk :x≥5)
⇔\(\sqrt{x+3}\)= 2+\(\sqrt{x-5}\)
⇔(\(\sqrt{x+3}\))2= (2+\(\sqrt{x-5}\))2
⇔x+3= 4 +4\(\sqrt{x-5}\) +x-5
⇔x-x-\(4\sqrt{x-5}\)= -3+4-5
⇔ \(-4\sqrt{x-5}\)=-4
⇔\(\sqrt{x-5}\)=1
⇔x-5=1
⇔x=6 ( thỏa mãn điều kiện xác định)
Vậy x=6
a) \(\sqrt{x+2}=4-x\)
ĐKXĐ : \(-2\le x\le4\)
Bình phương hai vế
<=> x + 2 = x2 - 8x + 16
<=> x2 - 8x + 16 - x - 2 = 0
<=> x2 - 9x + 14 = 0 (*)
Δ = b2 - 4ac = 81 - 56 = 25
Δ > 0 nên (*) có hai nghiệm phân biệt : x1 = -2 (tm) ; x2 = -7 (loại)
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = -2
b) \(\sqrt{x^2+1}=5-x^2\)
ĐKXĐ : \(-\sqrt{5}\le x\le\sqrt{5}\)
Bình phương hai vế
<=> x2 + 1 = x4 - 10x2 + 25
<=> x4 - 10x2 + 25 - x2 - 1 = 0
<=> x4 - 11x2 + 24 = 0 (1)
Đặt t = x2 ( t ≥ 0 )
(1) <=> t2 - 11t + 24 = 0 (*)
Δ = b2 - 4ac = 121 - 96 = 25
Δ > 0 nên (*) có hai nghiệm phân biệt : t1 = 8 (tm) ; t2 = 3(tm)
=> x2 = 8 hoặc x2 = 3
=> x = ±2√2 (loại) hoặc x = ±√3 (tm)
Vậy phương trình có nghiệm x = ±√3
Gọi chiều dài của hình chữ nhật đó là a \(\left(a>b>0,cm\right)\)
chiều rộng của hình chữ nhật đó là b
Vì nếu tăng cả chiều rộng và chiều dài hình chữ nhật thêm 3cm thì diện tích tăng 72cm2 nên:
\(\left(a+3\right).\left(b+3\right)=ab+72\)\(\left(1\right)\)
Vì Nếu giảm chiều rộng 2cm và giảm chiều dài 4cm thì dện tích giảm 52cm2 nên:
\(\left(a-4\right).\left(a-2\right)=ab-52\)\(\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right)\)và \(\left(2\right)\)\(\Rightarrow\)Ta có HPT \(\hept{\begin{cases}\left(a+3\right).\left(b+3\right)=ab+72\\\left(a-4\right).\left(b-2\right)=ab-52\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}ab+3a+3b+9=ab+72\\ab-2a-4b+8=ab-52\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a+b=21\\a+2b=30\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a=12\\b=9\end{cases}}\)
Vậy chiều dài của hình chữ nhật đó là 12 cm
chiều rộng của hình chữ nhật đó là 9 cm
Tạ Đức Hoàng Anh ĐK sai kìa bạn
a > b > 0 hả :)) Giờ bạn lấy a = 2 ; b = 1 thì (2) ktm đâu
ĐKXĐ : \(\hept{\begin{cases}a>4\\b>2\end{cases}}\)còn lại làm như bạn đúng rồi