K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 3 2017

Đáp án D

Đề thi đánh giá năng lực

23 tháng 12 2019

Đáp án D

P: Ab/aB XMXm x AB/ab XMY. 

F1 có kiểu hình mang ba tính trạng trội và ba tính trạng lặn chiếm 42,5%

=> A-B-XM- + aabbXmY = (50%+aabb)x3/4 + aabb x 1/4 = 42,5%

à aabb = 5%

1) Số cá thể đực mang 1 trong 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 11,25%. à đúng

A-bbXmY = (25%-aabb) x 1/4 = 5%

aaB-XmY = 5%

aabbXMY = 5% x 1/4 = 1,25%

2) Số cá thể cái mang kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen trên chiếm 2,5 % à đúng

AABBXMXM = aabbXMXM = 5% x 1/4 = 1,25% à tổng số là 2,5%

3) Tần số hoán vị gen ở giới cái là 20%. à đúng

aabb = 5% = 10% ab x 50% ab à f = 20%

4) Số cá thể cái mang cả ba cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 2,5%. à đúng

AaBbXMXm = (0,1 x 0,5 x 2) x 1/4 = 2,5%

Cho phép lai (P): ♂AaBb x ♀AaBb . Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Có 2% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình...
Đọc tiếp

Cho phép lai (P): ♂AaBb x AaBb . Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Có 2% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác giảm phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Cho các phát biểu về đời con:

I. Có tối đa 40 loại kiểu gen đột biến lệch bội về cả 2 cặp nhiễm sắc thể nói trên.

II. Hợp tử đột biến dạng thể ba chiếm tỉ lệ 5,8%.

III. Hợp tử AAaBb chiếm tỉ lệ 1,225%.

IV. Trong các hợp tử bình thường, hợp tử aabb chiếm tỉ lệ 5,5125%.

Số phát biểu đúng là

A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4

1
10 tháng 3 2018

Xét cặp Aa

- Giới đực:

+ 10% tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo 5% giao tử Aa : 5% giao tử O

+90% Tế bào giảm phân bình thường tạo 90% giao tử bình thường (45%A:45%a)

- Giới cái: giảm phân bình thường tạo 100% giao tử bình thường (50%A:50%a)

→ số hợp tử đột biến: 4 chiếm: 10% ; số hợp tử bình thường: 3 chiếm 90%

Xét cặp Bb:

- Giới đực: giảm phân bình thường tạo 100% giao tử bình thường (50%B:50%b)

- Giới cái:

+2% tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I tạo 1% giao tử Bb : 1% giao tử O

+98% Tế bào giảm phân bình thường tạo 90% giao tử bình thường (49%B:49%b)

→ số hợp tử đột biến: 4 chiếm 2%; số hợp tử bình thường: 3 chiếm 98%

Xét các phát biểu

I sai, có tối đa 16 kiểu gen lệch bội về cả 2 cặp NST

II đúng, hợp tử đột biến dạng thể ba (2n +1) chiếm: 0,9x0,01+0,98x0,05=0,58

III đúng, Hợp tử AAaBb chiếm: 0,5Ax0,05Aax2x0,49x0,5=1,22,5

IV sai, tỷ lệ hợp tử aabb trong số hợp tử bình thường là: (0,45ax0,5ax0,49bx0,5b):(0,9x0,98)=6,25%

Chọn C

Ở một loài động vật, alen A qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt hồng; alen B qui định cánh nguyên trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh xẻ (các gen nằm trên NST thường). Khi cho lai cá thể mất đỏ, cánh nguyên (X) với cá thể mắt hồng, cánh nguyên, tỉ lệ cá thể mắt hồng, cánh xẻ thu được ở đời con là 10%. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, alen A qui định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định mắt hồng; alen B qui định cánh nguyên trội hoàn toàn so với alen b qui định cánh xẻ (các gen nằm trên NST thường). Khi cho lai cá thể mất đỏ, cánh nguyên (X) với cá thể mắt hồng, cánh nguyên, tỉ lệ cá thể mắt hồng, cánh xẻ thu được ở đời con là 10%. Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?

  1. Cá thể mắt hồng, cánh nguyên ở thế hệ P có kiểu gen thuần chủng.

  2. Ở thế hệ P, hoán vị gen đã xảy ra ở cá thể X với tần số 40%.

  3. Khi cho cá thể X giao phối với cơ thể mang kiểu gen giống nó và mọi diễn biến trong quá trình giảm phân của hai cá thể này giống hệt với diễn biến trong quá trình giảm phân của cá thể X trong phép lai trên thì tỉ lệ cá thể mắt đỏ, cánh xẻ thu được ở đời con là 21%.

  4. Khi cho cá thể X lai phân tích và không xảy ra hoán vị gen tỉ lệ cá thể mắt đỏ cánh nguyên thu được ở đời con là 50%

A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 1.

1
5 tháng 10 2019

Đáp án B

A đỏ >> a hồng; B nguyên >> b xẻ (các gen nằm trên NST thường).

Đỏ, nguyên (X) x hồng, nguyên à hồng xẻ = 10% = aabb à có hoán vị gen

à X: AaBb

P: AaBb x aaBb à aabb = 10% = 20%ab x 50% ab à KG X: Ab/aB, f = 40%

  1. Cá thể mắt hồng, cánh nguyên ở thế hệ P có kiểu gen thuần chủng. à sai

  2. Ở thế hệ P, hoán vị gen đã xảy ra ở cá thể X với tần số 40%. à đúng

  3. Khi cho cá thể X giao phối với cơ thể mang kiểu gen giống nó và mọi diễn biến trong quá trình giảm phân của hai cá thể này giống hệt với diễn biến trong quá trình giảm phân của cá thể X trong phép lai trên thì tỉ lệ cá thể mắt đỏ, cánh xẻ thu được ở đời con là 21%. à đúng

Ab/aB x Ab/aB à A-bb = 25% - aabb = 25% - 20%x20% = 21%

  4. Khi cho cá thể X lai phân tích và không xảy ra hoán vị gen tỉ lệ cá thể mắt đỏ cánh nguyên thu được ở đời con là 50% à sai

Ab/aB x ab/ab (không hoán vị gen) à A-B- = 0%

21 tháng 7 2017

Đáp án C

Trước đột biến: ABCDE.GHI

Sau đột biến: ABEDC.GHI

→  đây là đột biến đảo đoạn CDE

Đột biến này không làm thay đổi nhóm gen liên kết, số lượng NST, số lượng gen. Hậu quả: thay đổi trình tự gen do đó có thể làm thay đổi sự hoạt động của gen

29 tháng 11 2017

Đáp án B

Kiểu gen aa bị chết ngay, chỉ còn 540 cá thể A- tương đương với 75% số lượng hợp tử được tạo thành.

(1AA:2Aa)(3B-:1bb)→ số con mắt dẹt màu xám là 540×3/4 =405 con.

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định lông đen, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B quy định lông nâu kiểu gen không có alen trội nào quy định lông trắng. Cho phép lai P: AaBb x Aabb thu đuợc F1. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong tổng số các cá thể thu đuợc ở F1,...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B quy định: kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định lông đen, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B quy định lông nâu kiểu gen không có alen trội nào quy định lông trắng. Cho phép lai P: AaBb x Aabb thu đuợc F1. Theo lí thuyết phát biểu nào sau đây đúng?

A. Trong tổng số các cá thể thu đuợc ở F1, số cá thể lông đen chiếm tỉ lệ lớn nhất.

B. Nếu cho các cá thể lông đen ở F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau sẽ thu đuợc đời con có số cá thể lông nâu gấp 11 lần số cá thể lông trắng.

C. Trong tổng số các cá thể thu được ở F1 số cá thể lông đen có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 12,5%.

D. Ở F1 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông nâu.

1
20 tháng 12 2017


8 tháng 4 2017

Đáp án D

Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là adenin, uraxin, guanin thì trong mạch gốc của gen chỉ có A,T,X, không có G →  mạch bổ sung chỉ có A,T,G không có X