Bài 27. Nguyên sinh vật.
Đặc điểm của nguyên sinh vật?Một số bệnh do nguyên sinh vật gây ra? Kể tên một số tảo đơn bào và tảo đa bào? Hiện tượng nước nở hoa trên các mặt ao, hồ là gì?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trong các loài sau, loài nào thuộc bộ Ăn sâu bọ?
A. Ếch đồng
B. Chuột chù
C. Thằn lằn bóng đuôi dài
D. Chuột đồng
. Trong các loài sau, loài nào thuộc bộ Guốc lẻ?
A. Ngựa
B. Lợn rừng
C. Hươu
D. Ếch đồng
Trong các loài sau, loài nào thuộc bộ Guốc chẵn?
A. Ngựa
B. Voi
C. Hươu
D. Ếch đồng
Trong các loài sau, loài nào thuộc bộ Voi?
A. Ngựa
B. Voi
C. Hươu
D. Bò
Trong các loài sau, loài nào thuộc bộ Ăn sâu bọ?
A. Ếch đồng
B. Chuột chù
C. Thằn lằn bóng đuôi dài
D. Chuột đồng
. Trong các loài sau, loài nào thuộc bộ Guốc lẻ?
A. Ngựa
B. Lợn rừng
C. Hươu
D. Ếch đồng
Trong các loài sau, loài nào thuộc bộ Guốc chẵn?
A. Ngựa
B. Voi
C. Hươu
D. Ếch đồng
Trong các loài sau, loài nào thuộc bộ Voi?
A. Ngựa
B. Voi
C. Hươu
D. Bò
Cây cam: thực vật có mạch, có hạt, có hoa.
Cây bèo ong: Thực vật có mạch, không có hạt.
Cây rêu: Thực vật không có mạch
Cây thông: thực vật có mạch, có hạt, không có hoa.
1.Đâu không phải lợi ích lớp Thú đối với con người?
A. Cung cấp thực phẩm
B. Cung cấp nguyên liệu, dược liệu
C. Tiêu diệt các loài gặm nhấm có hại
D. Là động vật trung gian truyền bệnh
2. Đặc điểm không thuộc bộ Dơi là
A. chi trước biến đổi thành cánh da
B. dơi có đuôi ngắn
C. dơi ăn sâu bọ hoặc ăn quả
D. chi khỏe
3. Lợi ích của lớp Thú đối với con người là
A. cung cấp thịt, sữa
B. truyền bệnh dịch
C. ăn quả, hạt, rau non, cá và động vật nhỏ khác
D. tấn công vật nuôi của con người
4.Biện pháp để khai thác các lợi ích lớp Thú là
1. tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị
2. Bảo vệ động vật hoang dã
3. xây dựng khu bảo tồn động vật
4. săn bất triệt để các loài thú trong tự nhiên
A. 1, 2, 4 B. 1, 2, 3 C. 1, 2, 5 D. 1, 4, 5
Đâu không phải lợi ích lớp Thú đối với con người?
A. Cung cấp thực phẩm
B. Cung cấp nguyên liệu, dược liệu
C. Tiêu diệt các loài gặm nhấm có hại
D. Là động vật trung gian truyền bệnh
Đặc điểm không thuộc bộ Dơi là
A. chi trước biến đổi thành cánh da
B. dơi có đuôi ngắn
C. dơi ăn sâu bọ hoặc ăn quả
D. chi khỏe
Lợi ích của lớp Thú đối với con người là
A. cung cấp thịt, sữa
B. truyền bệnh dịch
C. ăn quả, hạt, rau non, cá và động vật nhỏ khác
D. tấn công vật nuôi của con người
Biện pháp để khai thác các lợi ích lớp Thú là
1. tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị
2. Bảo vệ động vật hoang dã
3. xây dựng khu bảo tồn động vật
4. săn bất triệt để các loài thú trong tự nhiên
A. 1, 2, 4 B. 1, 2, 3 C. 1, 2, 5 D. 1, 4, 5
Tập hợp các loài thuộc thú Móng guốc là
A. gà, mèo, chuột đồng
B. chuột chù, chuột chũi
C. ngựa, voi, hươu sao, lợn rừng
D. chuột đồng, sóc, nhím, lợn
Lợn thuộc bộ bào? Lớp nào?
A. Bộ guốc chẵn, lớp thú
B. Bộ guốc lẻ, lớp thú
C. Bộ voi, lớp thú
D. Bộ lợn, lớp thú
. Phía ngoài cơ thể thỏ được bao phủ bởi
A. bộ lông vũ
B. lớp vảy sừng
C. bộ lông mao
D. lớp vảy xương
. Bộ lông mao của thỏ dày, xốp có tác dụng là
A. che chở và giữ nhiệt cho cơ thể
B. thăm dò thức ăn và tìm hiểu môi trường
C. định hướng âm thanh, sớm phát hiện kẻ thù
D. giúp thỏ ẩn lấp khi bị tấn công
Biện pháp phòng tránh các bệnh lây truyền từ lớp Chim là
A. tiêu diệt các loài chim ăn hạt, quả, cá
B. không ăn thức ăn đã có vết chim ăn, khử trùng chuồng trại thường xuyên.
C. mang gia cầm nuôi nhốt trong nhà để tránh bị lây bệnh
D. ăn thật nhiều thịt và trứng của các loài gia cầm trong đợt bùng dịch
Hình thức sinh sản của lớp Thú có đặc điểm là
A. Đẻ con và phát triển qua biến thái
B. Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ
C. Đẻ ít trứng
D. Đẻ nhiều trứng
Tập hợp các loài thuộc bộ Ngặm nhấm là
A. mèo, chuột đồng
B. nhím, chuột đồng, thỏ
C. cóc, chồn, khỉ
D. chuột đồng, sóc, nhím
Tập hợp các loài thuộc bộ Ăn sâu bọ là
A. mèo, chuột đồng
B. chuột chù, chuột chũi
C. Sóc, chồn, khỉ
D. chuột đồng, sóc, nhím
. Đâu không phải tác hại của lớp Chim?
A. Thụ phấn cây trồng, phát tán quả và hạt
B. Là vật trung gian truyền bệnh
C. Ăn quả, hạt
D. Ăn cá
. Đâu không phải lợi ích của lớp Chim?
A. Thụ phấn cây trồng, phát tán quả và hạt
B. Ăn sâu bọ có hại và động vật gặm nhấm
C. Ăn quả, hạt và cá
D. Huấn luyện chim săn bắt mồi, phục vụ du lịch.
Lợi ích của gà là
1. cung cấp thịt
2. cung cấp trứng
3. là vật trung gian truyền bệnh cúm H5N1
4. ăn quả, hạt
5. ăn sâu bọ có hại
A. 1, 2, 3 B. 1, 3, 4 C. 1, 2, 5 D. 1, 4, 5
Biện pháp để khai thác các lợi ích lớp Chim là:
1. tổ chức chăn nuôi những loài có giá trị
2. huấn luyện chim săn bắt mồi
3. xây dựng khu bảo tồn động vật
4. săn bất triệt để các loài chim trong tự nhiên
A. 1, 2, 3 B. 1, 3, 4 C. 1, 2, 5 D. 1, 4, 5
Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh vừa đúng cho loài sống tự do lẫn loài sống kí sinh là:
– Cơ thể có kích thước hiển vi.
– Cơ thể chỉ có cấu tạo 1 tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống.
– Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi.
– Phần lớn: dị dưỡng; di chuyển bằng chân giả, lông bơi hoặc roi bơi, một số không di chuyển.
- Nguyên sinh vật có kích thước hiển vi, cấu tạo tế bào nhân thực, đa số là cơ thể đơn bào. Một số có khả năng quang hợp như tảo lục, trùng roi,... - Đa dạng về hình dạng như hình cầu, hình thoi, hình giày, hình dạng biến đổi,..
- Một số bệnh do nguyên sinh vật gây ra là : bệnh amip ăn não, sốt rét, kiết lỵ, ngủ li bì,...
-Tảo đơn bào: tảo tiểu cầu, tảo silic.
Tảo đa bào: tảo vòng, tảo sừng hươu, rau diếp biển, rau câu.
-Nước nở hoa hay tảo nở hoa (tiếng Anh là algal bloom hoặc algae bloom) là hiện tượng quá nhiều tảo sinh sản với số lượng nhanh trong nước làm nước bị đục màu xanh (như giấm màu trắng) và làm nước bị ô nhiễm do không có sự cân bằng môi trường.