4, Cho các chất: CuSO4, nước cất và các dụng cụ cần thiết, hãy nêu cách pha chế:
a) 200 gam dung dịch CuSO4 nồng độ 75%
b) 200ml dung dịch CuSO4 nồng độ 2M
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) m(dung dịch) = 45 + 155= 200 (gam)
b) C%dd(đường)= (45/200) x 100% = 22,5%
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%;C_M=\dfrac{n}{V}\left(mol/l\right)\)
Trong đó:
C% là nồng độ phần trăm: đơn vị %
mct là khối lượng chất tan có trong dd: đơn bị g
mdd là khối lượng của dd: đơn vị g
CM là nồng độ mol của dd: đơn vị mol/l hay M
n là số mol của chất tan có trong dd: đơn vị mol
V là thể tích của dd: đơn vị l
9) \(n_{CO_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
PTHH: \(ACO_3+2HCl\rightarrow ACl_2+CO_2+H_2O\)
\(B_2CO_3+2HCl\rightarrow2BCl+CO_2+H_2O\)
\(R_2CO_3+2HCl\rightarrow2RCl+CO_2+H_2O\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{\left(=CO_3\right)}=n_{CO_2}=0,04\left(mol\right)\\n_{\left(-Cl\right)}=2n_{CO_2}=0,08\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(m_{muối.clorua}=115-0,04.60+0,08.35,5=115,44\left(g\right)\)
=> Chọn B
10) \(n_{\left(=CO_3\right)}=n_{BaCO_3}=\dfrac{39,4}{197}=0,2\left(mol\right)\)
BTNT Ba: \(n_{BaCl_2}=n_{BaCO_3}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{\left(-Cl\right)}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
=> m = 24,4 - 0,2.60 + 0,4.35,5 = 26,6 (g)
=> Chọn C
11) Gọi 2 kim loại là A, B (MA < MB)
\(n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
BTNT C: \(n_{A_2CO_3,B_2CO_3}=n_{CO_2}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(\overline{M}_{A_2CO_3,B_2CO_3}=\dfrac{455}{0,05}=9100\left(g/mol\right)\)
=> \(\overline{M}_{A,B}=\dfrac{9100-60}{2}=4520\left(g/mol\right)\)
Đề sai à ._.?
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2.0,2=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\) (1)
0,04 0,04 0,04 0,04
\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\) (2)
0,04 0,08
\(CO_2+CaCO_3+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\) (3)
\(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\left(4\right)\)
0,12 0,12
Theo đề, sẽ không xảy ra pt (3) tức CO2 không dư.
Gọi x, y là số mol của khí ở pt (2) và (4).
giải hệ được: x = 0,04; y = 0,12.
=> n kết tủa = 0,04
=> m kt = 0,04.100 = 4(g)
=> B.
\(CuO+C\underrightarrow{t^o}Cu+CO\)
\(PbO+C\underrightarrow{t^o}Pb+CO\)
MgO và \(Al_2O_3\) không bị khử bởi C.
=> rắn gồm: Cu, Pb, MgO và \(Al_2O_3\). chọn C
câu 5:
R2CO3 + H2SO4-> R2SO4 + CO2+H2O
0,06 0,06
Ta có: \(0,06=\dfrac{8,28}{2R+60}\) -> R= 65 -> R là Zn
chọn B
Câu 6:
nCO2= 0,3
nCaCO3=0,1
nCO2 > nCaCO3
-> một phần CaCO3 bị hòa tan -> nCO2 + nCaCO3 = 2n Ca(OH)2
-> nCa(OH)2 = 0,2 mol -> V= 200 ml
a) \(\left\{{}\begin{matrix}m_{CuSO_4}=200.75\%=150\left(g\right)\\m_{H_2O}=50\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Cách pha chế: Đong 50 gam nước rồi rót sẵn vào cốc chứa có dung tích 100 ml, đong 150 gam CuSO4 khan (trắng) rồi hòa vào nước, khuấy đều
b) \(n_{CuSO_4}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,4.160=64\left(g\right)\)
Cách pha chế: Đong 64 gam CuSO4 khan (trắng) cho vào cốc có dung tích 300 ml sau đó rót từ từ nước vào cốc cho đến vạch 200 ml thì dừng lại rồi khuấy đều