K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 5 2020

B : đỏ , b : vàng

Quan sát 1 cây của loài này qua giảm phân bình thường có các giao tử BB , Bb , bb

Cây đang xét có kiểu gen BBbb

P : BBbb x BBbb

G : 1/6 BB : 4/6 Bb : 1/6 bb x 1/6 BB : 4/6 Bb : 1/6 bb

F1 : 1/36BBBB , 8/36 BBBb , 18/36BBbb ,8/26 Bbbb , 1/36bbbb

Tỉ kệ KH : 35 đỏ : 1 vàng

9 tháng 5 2020

Ta có:

G2 -A2 = (A+G)X(G-A)=0,05 và A+G=0,5 suy ra G-A=0,1

Ta có A + G=0,5 và G - A=0,1 suy ra A = T = 0,2XN và G = X = 0,3.N

Mà 2A+3G=3900 suy ra 0,2.N.2+0,3.N.3=3900 suy ra N=3000

Số Nu môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 3 lần là

3000.(23 -1)=21000 Nu

Tính số liên kết hóa trị được hình thành giữa các Nu là

Số liên kết hóa trị giữa các Nu của 1 gen là : N-2=2998

Ta có 2998.((23 -1)=20986

b. Số gen con tạo ra 8

Số mARN tạo ra là 8x2=16

Số Nu mtcc là 16.1500=24000

9 tháng 5 2020

Số Nu của gen là

N=M/300=3000 Nu

Ta có A+G=0,5 và A-G=0,1

Giải hệ ta có A=T=30% và G=X=20%

a, Số Nu của gen là

A=T=30%.3000=900 Nu

G=X=20%.3000=600Nu

b, Số Nu từng loại của ARN là

A1=mU=150 mà A1+A2=A => A2=750 =T1=mA

mG=X1=G2=300 , mà G1+G2=G => G1=X2=mX=150

C, Khối lượng mARN là M=N.3000=450000 đvC

d, Khi gen tổng hợp 7 phân tử ARN thì mtcc từng loại Nu bằng

1500.7=10590

9 tháng 5 2020

Vàng trơn x xanh nhăn

Cây A: cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 51 vàng, trơn: 49 hạt vàng, nhăn.

F1 :

+ Hạt vàng : 100% vàng suy ra vàng trội so với xanh

+ Trơn : nhăn =1:1

Cây B: cho 100 hạt vàng, trơn.

+ Hạt vàng : 100% hạt vàng

+ Hạt trơn : 100% trơn suy ra trơn trội so với nhăn

Quy ước gen

A : vàng , a : xanh

B : trơn b : nhăn

Cây C: Thu được kiểu hình 24 hạt vàng, trơn: 26 hạt vàng, nhăn: 25 hạt xanh, trơn: 25 hạt xanh, nhăn.

Vàng : xanh =1:1 suy ra P : Aa x aa

Trơn : nhăn =1:1 suy ra P : Bb x bb

Tỉ lệ kiểu hình F1 =1:1 :1 :1 =(1:1)X(1:1 ) suy ra quy luật chi phối là phân li độc lập

Cây A : AABb x aabb

Cây B : AABB x aabb

Cây C : AaBb x aabb

8 tháng 5 2020

gọi a là số TB tiến hành nguyên phân đồng thời 1 lần để tạo ra số NST của tất cả các TB con => : 2n.a.\(2^k\)=256 => 8.a.2=256 => a=16( tế bào)

8 tháng 5 2020

a TB tiến hành nguyên phân đồng thời 1 lần để tổng số NST của tất cả các tế bào con là 256

Ta có ax2n=256 mà 2n=8 suy ra a=32 tế bào

8 tháng 5 2020

Có 10 gen con nhân đôi 3 đợt đã hình thành 209860 liên kết Đ-P giữa các Nu

Gọi số liên kết hóa trị của giữa các Mu của 1 gen là a

Ta có 10.(23-1 ).a=209860 suy ra a=2998

Suy ra số Nu của gen

N=a+2=2000Nu

Ta có A+G=0,5 và A-G=10%

Suy ra A=T=30% và G=X=20%

Số Nu mỗi loại của gen là

A=T=900 , G=X=600

Số Nu mỗi loại mtcc là

Amt=Tmt=10.(23-1 ).900=63000 Nu

Gmt =Xmt =10.(23-1 ).600=42000 Nu

Số liên kết H=2A+3G=3900

c. Số liên kết H hình thành và phá vỡ

Hình thành

Hht=2H.(23-1 )x10=546000

Phá vỡ

Hpv=H.(23-1 )x10=273000

7 tháng 5 2020
Phương pháp tạo ưu thế lai ở vật nuôi :

Để tạo ưu thế lai ở vật nuôi, chủ yếu người ta dùng phép lai kinh tế. Trong phép lai này, người ta cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm, không dùng nỏ làm giống.

VD : Con lai giữa cà chua hồng Việt Nam và cà chua Ba Lan.

Câu 1: Trong tế bào của các loài sinh vật ở kỳ giữa của nguyên phân, NST có dạng: A. Hình que, hình hạt B.Hình hạt, hình chữ V C. Hình chữ V, hình que D.Hình hạt, hình que,hình chữ V Câu 2: Thành phần hóa học của NST gồm: A. Phân tử protein B. Phân tử ADN C.Protein và phân tử ADN D. Axit và bazo Câu 3: Trong cặp NST tương đồng của tế bào sinh dưỡng gồm: A. Hai NST có nguồn gốc từ bố B.Một NST có nguồn gốc từ bố...
Đọc tiếp

Câu 1: Trong tế bào của các loài sinh vật ở kỳ giữa của nguyên phân, NST có dạng:

A. Hình que, hình hạt B.Hình hạt, hình chữ V

C. Hình chữ V, hình que D.Hình hạt, hình que,hình chữ V

Câu 2: Thành phần hóa học của NST gồm:

A. Phân tử protein B. Phân tử ADN

C.Protein và phân tử ADN D. Axit và bazo

Câu 3: Trong cặp NST tương đồng của tế bào sinh dưỡng gồm:

A. Hai NST có nguồn gốc từ bố

B.Một NST có nguồn gốc từ bố mẹ và 1 NST khác

C.Một NST có nguồn gốc từ bố và 1 NST có nguồn gốc từ mẹ.

D.Hai NST có nguồn góc từ mẹ

Câu 4: Quá trình nguyên phân gồm 4 kì liên tiếp ?

A.Kì đầu, kì trung gian, kì giữa, kì cuối

B.Kì đầu, kì giữa, kì trung gian, kì cuối

C.Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối

D.Kì trung gian, kì đầu, kì sau, kì cuối

Câu 5: Ý nghĩa nguyên phân là gì ?

A.Nguyên nhân là phương thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của cơ thể

B.Nguyên nhân duy trì sự ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng qua các thế hệ tế bào

C.Nguyên nhân là phương thức sinh sản của thế bào

D. Nguyên phân là phương thức sinh sản của tế bào và sự lớn lên của cơ thể, đồng thời duy trì ổn định bộ nhiễm sắc thể đặc trưng qua các thế hệ tế bào

Câu 6: Ở ruồi giấm gen A quy định thân xám, gen a qui định thân đen, gen B quy định cánh dài, gen b qui định cánh cụt. Hai cặp gen quy định màu sắc thân và kích thước cánh cùng nằm trên một NST thường và liên kết hoàn toàn. Ruồi giấm đực có kiểu gen \(\frac{AB}{ab}\)tạo giao tử:

A. AB,Ab,aB,aa B.Ab,aB C.AB,ab D.aB, ab

Câu 7: Diễn biến của nhiễm sắc thể ở kỳ giữa của giảm phân I là:

A.2n nhiễm sắc thể đơn xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

B. 2n nhiễm sắc thể đơn xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

C. 2n nhiễm sắc thể kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

D. 2n nhiễm sắc thể kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

Câu 8: Diễn biến của các nhiễm sắc thể ở sau kì giảm phân II

A.Các cặp nhiễm sắc thể xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào

B.Các cặp nhiễm sắc thể kép phân li độc lập với nhau về hai cực của tế bào

C.Từng cặp nhiễm sắc thể kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 nhiễm sắc thể đơn phân li về 2 cực của tế bào

D. Các nhiễm sắc thể đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành

Câu 9: Một hợp tử của ruồi giấm nguyên phân liên tiếp 4 lần. Xác định số tế bào con đã được tạo ra?

A. 4 tế bào con B. 8 tế bào con

C. 2 tế bào con D. 16 tế bào con

Câu 10: Ở lúa nước 2n=24 một tế bào đang ở kì sau của nguyên phân có số lượng nhiễm sắc thể là bao nhiêu?

A. 24 B.48 C.12 D.96

1
8 tháng 5 2020

1. D

2.C

3.C

4.C

5.D

6.C

7.D

8.B

9.B

10.B. 48 NST đơn