Alen B quả đỏ trội hoàn toàn Alen b quả vàng . Quan sát 1 cây của loài này qua giảm phân bình thường có các giao tử BB , Bb , bb- theo lý thuyết hãy xác định KG của cây đanh xeys - cho cây đang xét tự thụ phấn , xác định tỉ lệ KG , KH của con
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có:
G2 -A2 = (A+G)X(G-A)=0,05 và A+G=0,5 suy ra G-A=0,1
Ta có A + G=0,5 và G - A=0,1 suy ra A = T = 0,2XN và G = X = 0,3.N
Mà 2A+3G=3900 suy ra 0,2.N.2+0,3.N.3=3900 suy ra N=3000
Số Nu môi trường cung cấp cho gen nhân đôi 3 lần là
3000.(23 -1)=21000 Nu
Tính số liên kết hóa trị được hình thành giữa các Nu là
Số liên kết hóa trị giữa các Nu của 1 gen là : N-2=2998
Ta có 2998.((23 -1)=20986
b. Số gen con tạo ra 8
Số mARN tạo ra là 8x2=16
Số Nu mtcc là 16.1500=24000
Số Nu của gen là
N=M/300=3000 Nu
Ta có A+G=0,5 và A-G=0,1
Giải hệ ta có A=T=30% và G=X=20%
a, Số Nu của gen là
A=T=30%.3000=900 Nu
G=X=20%.3000=600Nu
b, Số Nu từng loại của ARN là
A1=mU=150 mà A1+A2=A => A2=750 =T1=mA
mG=X1=G2=300 , mà G1+G2=G => G1=X2=mX=150
C, Khối lượng mARN là M=N.3000=450000 đvC
d, Khi gen tổng hợp 7 phân tử ARN thì mtcc từng loại Nu bằng
1500.7=10590
Vàng trơn x xanh nhăn
Cây A: cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 51 vàng, trơn: 49 hạt vàng, nhăn.
F1 :
+ Hạt vàng : 100% vàng suy ra vàng trội so với xanh
+ Trơn : nhăn =1:1
Cây B: cho 100 hạt vàng, trơn.
+ Hạt vàng : 100% hạt vàng
+ Hạt trơn : 100% trơn suy ra trơn trội so với nhăn
Quy ước gen
A : vàng , a : xanh
B : trơn b : nhăn
Cây C: Thu được kiểu hình 24 hạt vàng, trơn: 26 hạt vàng, nhăn: 25 hạt xanh, trơn: 25 hạt xanh, nhăn.
Vàng : xanh =1:1 suy ra P : Aa x aa
Trơn : nhăn =1:1 suy ra P : Bb x bb
Tỉ lệ kiểu hình F1 =1:1 :1 :1 =(1:1)X(1:1 ) suy ra quy luật chi phối là phân li độc lập
Cây A : AABb x aabb
Cây B : AABB x aabb
Cây C : AaBb x aabb
gọi a là số TB tiến hành nguyên phân đồng thời 1 lần để tạo ra số NST của tất cả các TB con => : 2n.a.\(2^k\)=256 => 8.a.2=256 => a=16( tế bào)
a TB tiến hành nguyên phân đồng thời 1 lần để tổng số NST của tất cả các tế bào con là 256
Ta có ax2n=256 mà 2n=8 suy ra a=32 tế bào
Có 10 gen con nhân đôi 3 đợt đã hình thành 209860 liên kết Đ-P giữa các Nu
Gọi số liên kết hóa trị của giữa các Mu của 1 gen là a
Ta có 10.(23-1 ).a=209860 suy ra a=2998
Suy ra số Nu của gen
N=a+2=2000Nu
Ta có A+G=0,5 và A-G=10%
Suy ra A=T=30% và G=X=20%
Số Nu mỗi loại của gen là
A=T=900 , G=X=600
Số Nu mỗi loại mtcc là
Amt=Tmt=10.(23-1 ).900=63000 Nu
Gmt =Xmt =10.(23-1 ).600=42000 Nu
Số liên kết H=2A+3G=3900
c. Số liên kết H hình thành và phá vỡ
Hình thành
Hht=2H.(23-1 )x10=546000
Phá vỡ
Hpv=H.(23-1 )x10=273000
Để tạo ưu thế lai ở vật nuôi, chủ yếu người ta dùng phép lai kinh tế. Trong phép lai này, người ta cho giao phối giữa cặp vật nuôi bố mẹ thuộc hai dòng thuần khác nhau rồi dùng con lai F1 làm sản phẩm, không dùng nỏ làm giống.
VD : Con lai giữa cà chua hồng Việt Nam và cà chua Ba Lan.
B : đỏ , b : vàng
Quan sát 1 cây của loài này qua giảm phân bình thường có các giao tử BB , Bb , bb
Cây đang xét có kiểu gen BBbb
P : BBbb x BBbb
G : 1/6 BB : 4/6 Bb : 1/6 bb x 1/6 BB : 4/6 Bb : 1/6 bb
F1 : 1/36BBBB , 8/36 BBBb , 18/36BBbb ,8/26 Bbbb , 1/36bbbb
Tỉ kệ KH : 35 đỏ : 1 vàng