1 hợp chất X(gồm 2 nguyên tố: lưu huỳnh và oxi) có phân tử khối 80%, trong đó có 40% khối lượng là lưu huỳnh, còn lại là oxi. Xác định CTHH của hợp chất X
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1: B
`2NaOH + CO_2 -> Na_2CO_3 + H_2O`
Câu 2: A
\(2NaCl+2H_2O\xrightarrow[cmn]{đpdd}2NaOH+Cl_2+H_2\)
Câu 3: C
Câu 4: D
Câu 5: A
Câu 6: D
Câu 7: C
Vì phân bón đạm là phân bón có chứa dinh dưỡng N => Chọn NH4NO3
Câu 8: B
Phân bón kép là phân bón chứ 2 hoặc cả 3 nguyên tố dinh dưỡng N, P, K
Chọn KNO3 vì đều chứ K và N
Không chọn A, C, D vì chỉ chứa N
Câu 9: C
Muối + axit -> muối (mới) + axit (mới)
Câu 10: B
Oxit bazơ + oxit axit -> muối
Oxit bazơ + axit -> muối + nước
Câu 11: A
\(2Fe\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
Câu 12: B
`CaO + H_2O -> Ca(OH)_2`
`Ca(OH)_2` là chất có tính kiềm nên chỉ số pH > 7
Câu 13: D
Vì NaCl và KNO3 không phản ứng với nhau
Không chọn A, B, C vì
`2NaOH + CuCl_2 -> Cu(OH)_2 + 2NaCl`
`NaCl + AgNO_3 -> AgCl + NaNO_3`
`BaCl_2 + H_2SO_4 -> BaSO_4 + 2HCl`
CO2 \(\left\{{}\begin{matrix}\%C=\dfrac{12}{44}.100\%=27,27\%\\\%O=100\%-27,27\%=72,73\%\end{matrix}\right.\)
K3PO4 \(\left\{{}\begin{matrix}\%K=\dfrac{117}{212}.100\%=55,19\%\\\%P=\dfrac{31}{212}.100\%=14,62\%\\\%O=100\%-55,19\%-14,62\%=30,19\%\end{matrix}\right.\)
FeSO4 \(\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=\dfrac{56}{152}.100\%=36,84\%\\\%S=\dfrac{32}{152}.100\%=21,05\%\\\%O=100\%-36,84\%-21,05\%=42,11\%\end{matrix}\right.\)
SO3 \(\left\{{}\begin{matrix}\%S=\dfrac{32}{80}.100\%=40\%\\\%O=100\%-40\%=60\%\end{matrix}\right.\)
Al2O3 \(\left\{{}\begin{matrix}\%Al=\dfrac{54}{102}.100\%=52,94\%\\\%O=100\%-52,94\%=47,06\%\end{matrix}\right.\)
CuSO4.5H2O \(\left\{{}\begin{matrix}\%Cu=\dfrac{64}{250}.100\%=25,6\%\\\%S=\dfrac{32}{250}.100\%=12,8\%\\\%O=\dfrac{144}{250}.100\%=57,6\%\\\%H=100\%-25,6\%-12,8\%-57,6\%=4\%\end{matrix}\right.\)
1)
a)
(1) \(2Al_2O_3\xrightarrow[Criolit]{đpnc}4Al+3O_2\)
(2) \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
(3) \(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_3\downarrow+3Na_2SO_4\)
(4) \(Al\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow AlCl_3+3H_2O\)
b)
(1) \(FeCl_3+3AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_3+3AgCl\downarrow\)
(2) \(Fe\left(NO_3\right)_3+3KOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3KNO_3\)
(3) \(2Fe\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
(4) \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
c) \(2Al_2O_3\xrightarrow[Criolit]{đpnc}4Al+3O_2\)
(1) \(2Al\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{t^o}Al_2O_3+3H_2O\)
(2) \(2Al_2O_3\xrightarrow[Criolit]{đpnc}4Al+3O_2\)
(3) \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
(4) \(AlCl_3+3AgNO_3\rightarrow Al\left(NO_3\right)_3+3AgCl\downarrow\)
2)
a)
HCl | KCl | KOH | Na2SO4 | |
Quỳ tím | - Hóa đỏ | - Không đổi màu | - Hóa xanh | - Không đổi màu |
dd BaCl2 | - Không hiện tượng | - Có kết tủa trắng xuất hiện |
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaCl\)
b)
NaCl | HCl | HNO3 | Ba(OH)2 | |
Quỳ tím | - Không đổi màu | - Hóa đỏ | - Hóa đỏ | - Hóa xanh |
dd AgNO3 | - Kết tủa trắng | - Không hiện tượng |
\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl\downarrow+HNO_3\)
c)
NaOH | KCl | KNO3 | H2SO4 | |
Quỳ tím | - Hóa xanh | - Không đổi màu | - Không đổi màu | - Hóa đỏ |
dd AgNO3 | - Kết tủa trắng | - Không hiện tượng |
\(AgNO_3+KCl\rightarrow AgCl\downarrow+KNO_3\)
3) PTHH: CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2O
0,05-->0,1
=> mHCl = 0,1.36,5 = 3,65 (g)
4) \(\%N=\dfrac{28}{60}.100\%=46,67\%\)
5) Cho sẵn nước vào cốc, rót từ H2SO4 đặc vào cốc nước rồi dùng đũa thủy tinh khuấy đều
6) Vì đất chua có độ pH thấp dưới 7 hay có tính, ta cho vôi bột vào để trung hòa bớt axit
`CaO + H_2O -> Ca(OH)_2`
7) Vì trong thành phần của xà phòng có NaOH là chất có tính kiềm nên xô, chậu bằng nhôm sẽ bị ăn mòn
`2NaOH + 2Al + 2H_2O -> 2NaAlO_2 + 3H_2`
8)
a) Pư không xảy ra
b) `Na_2SO_3 + 2HCl -> 2NaCl + SO_2 + H_2O`
c) `Na_2CO_3 + 2HCl -> 2NaCl + CO_2 + H_2O`
d) `3NaOH + AlCl_3 -> 3NaCl + Al(OH)_3`
e) Pư không xảy ra
f) `3AgNO_3 + FeCl_3 -> 3AgCl + Fe(NO_3)_3`
9)
a) \(n_{H_2}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,225<-0,45<-------------0,45
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,225.56}{14,1}.100\%=89,36\%\\\%m_{Cu}=100\%-89,36\%=10,64\%\end{matrix}\right.\)
c) \(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,45}{0,3}=1,5M\)
10)
a) 6,4 gam chất rắn không tan là Cu => mCu = 6,4 (g)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,25<--0,5<----------------0,25
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,25.65}{0,25.65+6,4}.100\%=71,74\%\\\%m_{Cu}=100\%-71,74\%=28,26\%\end{matrix}\right.\)
b) \(C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,5}{0,1}=5M\)
11) \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
0,2<------------------------0,3
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{10}.100\%=54\%\\\%m_{Cu}=100\%-54\%=46\%\end{matrix}\right.\)
- Phân biệt hai chất bột đường và lưu huỳnh: Bột đường có màu trắng còn lưu huỳnh có màu vàng
- Phân biệt than với đường theo 2 cách:
+ Cách 1: Than có màu đen còn đường màu trắng
+ Cách 2: Hòa vào nước nếu thấy chất nào tan là đường còn chất không tan là than
Trong 1 mol X có \(\left\{{}\begin{matrix}n_S=\dfrac{80.40\%}{32}=1\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{80-32}{16}=3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> X là `SO_3`