K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 5 2020

Số nucleotit của gen là: 60 x 20 = 1200 nucleotit

Theo bài ra ta có: G - A = 20% mà G + A = 50%

→ A = T = 15%; G = X = 35%

Số nu từng loại của gen ban đầu là:

A = T = 1200 x 15% = 180

G = X = (1200 - 180 x 2) : 2 = 420

Đột biến không làm thay đổi chiều dài gen không đổi và số nu loại loại G tăng lên 2 → Đột biến thay thế 2 cặp A - T bằng 2 cặp G - X

Nhu cầu mỗi loại: A - T giảm đi 2, G - X tăng lên 2

13 tháng 5 2020

Chất hữu cơ hòa tan trong nước => vi khuẩn => nguyên sv=> cá

Chất hữu cơ hòa tan trong nước => vi khuẩn => nguyên sv=> trai

Chất hữu cơ hòa tan trong nước => vi khuẩn => nguyên sv=> hến

Chất hữu cơ hòa tan trong nước => vi khuẩn => nguyên sv=> tôm

Chất hữu cơ hòa tan trong nước => vi khuẩn => nguyên sv=> ốc

Một gen bình thường khi tổng hợp 3 phân tử ARN, mt nội bào cung cấp 2700 Nu. Gen bị đột biến làm tăng 3 liên kết H2, chiều dài của gen đột biến là 3060A°. Giải thích các dạng đột biến nói trên

-----

rN= 2700/3=900(ribonu)

=>N(gen bđ)= 2.rN=2.900=1800(Nu)

=> L= N(gen bđ)/2 x 3,4= 1800/2 x 3,4= 3060 (Ao)= L(gen đột biến)

=> Đây là đột biến thay thế cặp nu. Vì mất 3 liên kết H nên là thay thế cặp nu G-X bằng 3 cặp nu A-T

L gen=0,408 Mm. Do đột biến gen còn lại dài 0,40766Mm

a. Xác định dạng đột biến nói trên

b. Giả sử khi đoạn gen còn lại tự nhân đôi 2 lần thì mtcc bao nhiêu Nu mỗi loại? Cho biết đoạn gen còn lại có 2877 liên kết H

---

0,408 là micromet em nhỉ?

a) \(N=\frac{2.0,408.10^4}{3,4}=2400\left(Nu\right)\)

\(N_{đb}=\frac{2.0,40766.10^4}{3,4}=2398\left(Nu\right)\)

Vì : 2400-2398=2

=> Gen đột biến ít hơn gen ban đầu 2 nu => Dạng đột biết: Mất 1 cặp nu

b) Xét gen đột biến:

\(\left\{{}\begin{matrix}2A+2G=2398\\2A+3G=2877\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=720\\G=479\end{matrix}\right.\)

Gen còn lại tự nhân đôi 2 lần thì môi trường cung cấp số nu mỗi loại là:

\(\left\{{}\begin{matrix}A_{mt}=T_{mt}=720.\left(2^2-1\right)=2160\left(Nu\right)\\G_{mt}=X_{mt}=479.\left(2^2-1\right)=1437\left(Nu\right)\end{matrix}\right.\)

Một gen L=5100A° và có X=15% số Nu của gen. Sau đột biến gen có X=449 và A=1048

a. Xác định dạng đột biến

b. So sánh L gen với L gen trước đột biến

c. Phân tử protein do gen đột biến tổng hợp có gì khác so với gen trước đột biến

---

a) N = (2L)/3,4=(2.5100)/3,4=3000(Nu)

*Xét gen ban đầu:

G=X=0,15.3000= 450(Nu)

A=T= N/2 - A= 3000/2 - 450= 1500 - 450= 1050 (Nu)

Gen đột biến có 449 Nu loại X => Ít hơn gen ban đầu 1 nu loại X

Gen đột biến có 1048 Nu loại A -> Ít hơn gen ban đầu 2 nu loại A

=> Dạng đột biến: Mất 2 cặp Nu A-T và 1 cặp Nu G-X

b) Vì mất 3 cặp nu nên gen đột biến ngắn hơn gen ban đầu 1 đoạn là:

3. 3,4= 10,2(Ao)

c) Phân tử Protein do gen đột biến tổng hợp sẽ ít hơn 1 axit amin so với phân tử Protein do gen ban đầu tổng hợp.

Quần xã sinh vật : Quần xã rừng mưa nhiệt đới, quần xã sinh vật sống trong hồ Ba bể,...

11 tháng 5 2020

quần xã rừng mưa nhiệt đới, quần xã rừng cây ngập mặn, quần xã ao hồ, quần xã rừng khộp, quần xã đồng cỏ…

12 tháng 5 2020

- Nhóm động vật ưa sáng là những loài động vật chịu được giới hạn rộng về độ dài sáng, cường độ và thời gian chiếu sáng.

- Nhóm này bao gồm các động vật hoạt động vào ban ngày, thường có cơ quan tiếp nhận ánh sáng.

- Ở động vật bậc thấp cơ quan này là các tế bào cảm quang, phân bố khắp cơ thể, còn ở động vật bậc cao chúng tập trung thành cơ quan thị giác.

- Thị giác rất phát triển ở một số nhóm động vật như côn trùng, chân đầu, động vật có xương sống, nhất là ở chim và thú.

=> Do vậy, động vật thường có màu sắc, đôi khi rất sặc sỡ (côn trùng) và được xem như những tín hiệu sinh học

Chọn B nha em, nếu cần giải thích cmt cho anh biết nha!