K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 2 2018

Whoever you are, you have the right to dream of your future job. I also have one. That is my desire to become a teacher. Just thinking of my job, I feel so happy.

My friends often ask me that: “Why do you choose teaching?”. I smile. I choose this job, because I love children so much. I want to take care of them, teach them how to read, how to write, how to listen and show them the beautiful things of this life.

Teaching is similar to growing a tree up, you must have patience,  carefulness, and passion. And one of the important reasons that makes me choose this job is my parents. They hope that I can complete your dream.

In Viet Nam, the salary of a teacher is quite low, but I still want to become a teacher, simply because  I love this job and I believe in my love, as well as my passion for this job. In the future, I will become a good teacher. And now, I’m trying my best to complete the program in university to make my dream come true.

15 tháng 2 2018

Là học sinh .ko phair là dream work đâu nha các bạn!

11 tháng 2 2018

khó thể xem trên mạng

11 tháng 2 2018

1. Breathing

2. Flowery

10 tháng 2 2018

1, What place did you visit during your holiday?

2,He lived far from his family

3,He gave a lift to see Cham Temple to me last month

10 tháng 2 2018

Stopped nha bạn

16 tháng 3 2018

đáp án :

A. stopped.

...

10 tháng 2 2018

1. friend

2. friendly

3. unfriendly

4. meeting

5. beautiful

6. information

TK MIK NHA~~

10 tháng 2 2018

1. We their friend ( friendly)

2. The friendly between Vietnam and China is good ( friendly)

3. They seem to be unfriendly . We dis them ( friend )

4. There will be a meeting in this street ( meet )

5. We saw beautiful girls there ( beauty )

tk mik nha~~~*

6. Can you give me some _____________ for the next flights to Florida ? ( inform )

1. We their _____________ ( friendly)

2. The ____________ between Vietnam and China is good ( friendly)

3. They seem to be _____________ . We dis them ( friend )

4. There will be a ______________ in this street ( meet )

5. We saw ______________ girls there ( beauty )

6. Can you give me some _____________ for the next flights to Florida ? ( inform )

9 tháng 2 2018

stay->stayed

9 tháng 2 2018

STAY => STAYED

9 tháng 2 2018

despite having littel money , she is happy

8 tháng 2 2018

1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +O
  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V(inf) + O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

  • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):

Công thức thì hiện tại tiếp diễn:

  • Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
  • Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
  • Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:

Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…

Cách dùng:

  • Diễn tả  hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: She is going to school at the moment.)
  • Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.)
  • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS. (Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.)
  • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (Ex: I am flying to Moscow tomorrow.)
  • Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có  “always”. (Ex: She is always coming late.)

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức  như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want , glance, think, smell, love, hate… (Ex: He wants to go for a cinema at the moment.)

3,Tương lai đơn (Simple Future):

Công thức:

  • Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
  • Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
  • Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?

Dấu hiệu:

Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year,  in + thời gian…

Cách dùng:

  • Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.)
  • Nói về một dự đoán không có căn cứ. (EX: I think he will come to the party.)
  • Khi muốn yêu cầu, đề nghị. (EX: Will you please bring me a cellphone?)
8 tháng 2 2018

xem tre mang

8 tháng 2 2018

ko phải nạp đâu, vì mỗi ngày đều có lượt luyện tâp miễn phí nên bn đừng lo thế nên chăm chỉ lên thg xuyên 1 chút là cao đó

8 tháng 2 2018

theo em là không đâu ạ !

8 tháng 2 2018

WHO

WHO chỉ được dùng khi hỏi về người

  • Who is the best football player in the world?
  • Who are your best friends?
  • Who is that strange guy over there?

WHERE

WHERE dùng để hỏi vị trí và địa điểm

  • Where is the library?
  • Where do you live?
  • Where are my shoes?

WHEN

WHEN dùng để hỏi thời gian và sự kiện

  • When do the shops open?
  • When is his birthday?
  • When are we going to finish?

WHY

WHY dùng để hỏi nguyên nhân và tìm lí do của sự việc

  • Why do we need a nanny?
  • Why are they always late?
  • Why does he complain all the time?

Câu trả lời thường bắt đầu bằng  "Because..."

WHAT

WHAT dùng để hỏi về 1 sự việc, 1 điều chưa biết

  • What is your name?
  • What is her favourite colour?
  • What is the time?

WHICH

WHICH dùng để hỏi khi cần biết đáp án của 1 sự lựa chọn. (= I want to know the thing between alternatives)

  • Which drink did you order – the rum or the beer?
  • Which day do you prefer for a meeting – today or tomorrow?
  • Which is better - this one or that one?

HOW

HOW idùng để hỏi cách tiến hành 1 sự việc đã diễn ra. (= I want to know the way)

  • How do you cook paella?
  • How does he know the answer?
  • How can I learn English quickly?

Với HOW chúng ta có thêm nhiều dạng câu hỏi như sau:

How much – để hỏi giá (uncountable nouns)

  • How much time do you have to finish the test?
  • How much is the jacket on display in the window?
  • How much money will I need?

How many – để hỏi số lượng (countable nouns)

  • How many days are there in April?
  • How many people live in this city?
  • How many brothers and sister do you have?

How often – để hỏi về sự thường xuyên

  • How often do you visit your grandmother?
  • How often does she study?
  • How often are you sick?

How far – để hỏi về khoảng cách

  • How far is the university from your house?
  • How far is the bus stop from here?
8 tháng 2 2018

 What :tại sao 

What time:mấy giờ 

How:như thế nào 

Where :ở đâu 

.........k mik nha