Phân biệt sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt của mạch điện.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiểm tra thông mạch:
+ Bước 1: Tắt nguồn điện và đảm bảo aptomat ở vị trí ngắt.
+ Bước 2: Mở nắp aptomat, xác định vị trí các tiếp điểm.
+ Bước 3: Dùng hai đầu đo của VOM tiếp xúc với hai tiếp điểm cần kiểm tra.
+ Bước 4: Quan sát giá trị điện trở hiển thị trên màn hình VOM.
- Vỏ VOM.
- Màn hình hiển thị: hiển thị chỉ số đo được.
- Núm xoay chọn thang đo: để lựa chọn giới hạn giá trị cần đo.
- Thang đo: là giá trị giới hạn tối đa mà phép đo có thể thực hiện được.
- Các giắc cắm que đo: để cắm đầu cắm que đo, tuỳ theo đại lượng cần đo như: điện áp, cường độ dòng điện, điện trởi sáng tạo
- Que đo: đưa tín hiệu cần đo vào đồng hồ đo để xác định giá trị cần đo (que màu đen là đầu vào cực âm, que màu đỏ là đầu vào cực dương của nguồn điện một chiều)
Các thông số kỹ thuật của công tắc 2 cực:
Thông số | Nội dung |
Điện áp định mức | + Điện áp định mức là điện áp mà công tắc có thể hoạt động bình thường. + Thông thường, điện áp định mức của công tắc 2 cực là 220V. |
Dòng điện định mức | + Dòng điện định mức là dòng điện mà công tắc có thể chịu tải liên tục trong thời gian dài mà không bị quá nhiệt. + Dòng điện định mức của công tắc 2 cực thường là 10A, 16A, 20A, 25A. |
Công suất định mức | Công suất định mức là công suất tối đa mà công tắc có thể chịu tải. |
Số cực | Công tắc 2 cực có 2 cực: 1 cực động và 1 cực tĩnh. |
Chất liệu | + Vỏ công tắc thường được làm bằng nhựa hoặc kim loại. + Tiếp điểm công tắc thường được làm bằng đồng hoặc hợp kim. |
Kích thước | Kích thước của công tắc 2 cực thường là 86mm x 86mm. |
Tiêu chuẩn | Công tắc 2 cực nên có các tiêu chuẩn an toàn như IEC 60898, IEC 60947. |
Thông số kĩ thuật của aptomat dạng khối 1 pha 2 cực:
Thông số kĩ thuật | Nội dung |
Dòng điện định mức (In) | + Là dòng điện mà aptomat có thể hoạt động liên tục trong thời gian dài mà không bị quá nhiệt. + Thông thường, aptomat dạng khối 1 pha 2 cực có dòng điện định mức từ 6A đến 63A. + Lựa chọn dòng điện định mức phù hợp với công suất của thiết bị điện cần bảo vệ. |
Điện áp định mức (Ue) | + Là điện áp mà aptomat có thể hoạt động bình thường. + Thông thường, aptomat dạng khối 1 pha 2 cực có điện áp định mức 220V. |
Khả năng cắt ngắn mạch (Icu) | + Là dòng điện lớn nhất mà aptomat có thể cắt được trong thời gian ngắn (khoảng 1 giây) mà không bị hư hỏng. + Khả năng cắt ngắn mạch càng cao, aptomat càng an toàn. + Nên chọn aptomat có khả năng cắt ngắn mạch gấp 4 - 5 lần dòng điện định mức. |
Dòng cắt bảo vệ (Ir) | + Là dòng điện mà aptomat sẽ tự ngắt để bảo vệ mạch điện khi xảy ra sự cố quá tải. + Dòng cắt bảo vệ có thể điều chỉnh được trong một phạm vi nhất định. + Nên điều chỉnh dòng cắt bảo vệ phù hợp với dòng điện định mức của dây điện. |
Cấp độ bảo vệ (IP) | + Là khả năng chống bụi bẩn và nước của aptomat. + Cấp độ bảo vệ càng cao, aptomat càng hoạt động tốt trong môi trường khắc nghiệt. + Nên chọn aptomat có cấp độ bảo vệ IP40 trở lên cho sử dụng trong nhà và IP65 trở lên cho sử dụng ngoài trời. |
Tiêu chuẩn | Aptomat dạng khối 1 pha 2 cực nên có các tiêu chuẩn an toàn như IEC 60898, IEC 60947. |
Kích thước | Kích thước aptomat dạng khối 1 pha 2 cực thường nhỏ gọn, dễ dàng lắp đặt. |
- Sơ đồ nguyên lí biểu diễn mối quan hệ về điện giữa các thiết bị điện trong mạch điện và được vẽ dưới dạng sơ đồ đơn giản, không phụ thuộc vào vị trí lắp đặt trong thực tế của thiết bị điện
- Sơ đồ lắp đặt biểu diễn môi quan hệ về điện giữa các thiết bị điện theo đúng vị trí lắp đặt trong thực tế của thiết bị điện