K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 3

1. Vấn đề:

- Thất nghiệp: Tỷ lệ thất nghiệp: 2,48% (năm 2020).
- Nguyên nhân:
+ Nguồn lao động dồi dào.
+ Chất lượng lao động chưa đáp ứng yêu cầu thị trường.
+ Tốc độ phát triển kinh tế chưa cao.
- Thiếu việc làm: Tỷ lệ thiếu việc làm: 2,52% (năm 2020).
- Nguyên nhân:
+ Cơ cấu kinh tế chưa hợp lý.
+ Phân bố lao động chưa đồng đều.
+ Nhu cầu lao động theo ngành nghề chưa cân đối.
2. Hướng giải quyết:

- Nâng cao chất lượng lao động:
+ Phát triển giáo dục, đào tạo.
+ Đào tạo nghề nghiệp cho người lao động.
- Tạo việc làm:
+ Phát triển kinh tế, tạo ra nhiều ngành nghề mới.
+ Hỗ trợ khởi nghiệp.
- Phân bố lao động hợp lý:
+ Khuyến khích di chuyển lao động theo hướng hợp lý.
+ Phát triển kinh tế ở các vùng nông thôn, miền núi.

20 tháng 3

I. Theo ngành kinh tế:

(*) Nông, lâm nghiệp và thủy sản:
- Giảm dần qua các năm.
- Năm 2020: 36,8% (giảm 14,4% so với năm 2000).
- Nguyên nhân:
+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
+ Nhu cầu lao động trong ngành giảm.
(*) Công nghiệp và xây dựng:
- Tăng qua các năm.
- Năm 2020: 27,4% (tăng 8,7% so với năm 2000).
- Nguyên nhân:
+ Phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
+ Nhu cầu lao động có kỹ thuật cao tăng.
(*)  Dịch vụ:
- Tăng nhanh qua các năm.
- Năm 2020: 35,8% (tăng 5,7% so với năm 2000).
- Nguyên nhân:
+ Nền kinh tế dịch vụ phát triển mạnh.
+ Nhu cầu lao động trong ngành dịch vụ tăng.
II. Theo thành phần kinh tế:

(*) Quốc doanh:
- Giảm qua các năm.
- Năm 2020: 12,1%.
- Nguyên nhân:
+ Cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước.
+ Giảm biên chế nhà nước.
(*) Tập thể:
- Giảm mạnh qua các năm.
- Năm 2020: 2,5%.
- Nguyên nhân:
+ Giải thể hợp tác xã, xí nghiệp tập thể.
+ Chuyển sang hoạt động theo mô hình kinh tế tư nhân.
(*) Tư nhân:
- Tăng nhanh qua các năm.
- Năm 2020: 85,4%.
- Nguyên nhân:
+ Phát triển kinh tế tư nhân.
+ Tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
III. Theo thành thị và nông thông:

(*) Thành thị:
- Tỷ trọng lao động cao và tăng qua các năm.
- Năm 2020: 54,2%.
- Nguyên nhân:
+ Phát triển công nghiệp, dịch vụ.
+ Thu hút lao động từ nông thôn chuyển đến.
(*) Nông thôn:
- Tỷ trọng lao động giảm qua các năm.
- Năm 2020: 45,8%.
- Nguyên nhân:
+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
+ Lao động di cư từ nông thôn ra thành thị.

20 tháng 3

Đặc điểm nguồn lao động của nước ta:
1. Dồi dào:

- Dân số trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi): hơn 65%.
- Tăng liên tục:
+ Tăng thêm 1 triệu lao động mỗi năm.
+ Giai đoạn 2010 - 2020: tăng 10,3 triệu người.
- Lợi thế:
+ Cung cấp nguồn lao động cho các ngành kinh tế.
+ Thị trường tiêu thụ lớn cho các sản phẩm hàng hóa.
2. Trẻ:

- Dân số dưới 15 tuổi: hơn 23%.
- Lợi thế:
+ Năng động, sáng tạo, thích nghi nhanh với khoa học công nghệ.
+ Cung cấp nguồn lao động dồi dào trong tương lai.
3. Phân bố theo giới tương đối cân bằng:

- Tỷ lệ nam/nữ: 100,1/100.
- Lợi thế:
+ Tạo điều kiện cho phát triển kinh tế - xã hội.
+ Hạn chế tình trạng mất cân bằng giới.
Tuy nhiên, nguồn lao động nước ta cũng có một số hạn chế:

- Chất lượng lao động còn thấp:
+ Trình độ học vấn, kỹ năng nghề nghiệp chưa cao.
+ Năng suất lao động thấp.
- Phân bố lao động chưa hợp lý:
+ Tập trung nhiều ở khu vực nông nghiệp.
+ Thiếu hụt lao động có trình độ cao ở khu vực công nghiệp, dịch vụ.

20 tháng 3

1. Đặc điểm của lao động nước ta:

- Nguồn lao động dồi dào:
+ Hơn 65% dân số trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi).
+ Tạo nguồn cung cấp lao động cho các ngành kinh tế.
+ Thị trường tiêu thụ lớn cho các sản phẩm hàng hóa.
- Dân số trẻ:
+ Hơn 23% dân số dưới 15 tuổi.
+ Năng động, sáng tạo, thích nghi nhanh với khoa học công nghệ.
- Cơ cấu dân số theo giới tương đối cân bằng:
+ Tỷ lệ nam/nữ: 100,1/100.
+ Tạo điều kiện cho phát triển kinh tế - xã hội.
Tuy nhiên, lao động nước ta cũng có một số hạn chế:

- Chất lượng lao động còn thấp:
+ Trình độ học vấn, kỹ năng nghề nghiệp chưa cao.
+ Năng suất lao động thấp.
- Phân bố dân số không đồng đều:
+ Gây áp lực cho các khu vực có mật độ dân số cao.
+ Kìm hãm phát triển ở các khu vực có mật độ dân số thấp.
2. Việc sử dụng lao động hiện nay:

- Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo còn thấp:
+ Chỉ khoảng 20%.
+ Hạn chế khả năng đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động.
- Nạn thất nghiệp và thiếu việc làm:
+ Tỷ lệ thất nghiệp: 2,48% (năm 2020).
+ Thiếu việc làm: 2,52% (năm 2020).
- Gây áp lực cho xã hội.
+ Phân bố lao động chưa hợp lý:
+ Tập trung nhiều ở khu vực nông nghiệp (năm 2022: 27,6%).
+ Thiếu hụt lao động có trình độ cao ở các khu vực công nghiệp, dịch vụ.
3. Giải pháp để giải quyết việc làm cho người lao động ở nước ta:

- Nâng cao chất lượng lao động:
+ Phát triển giáo dục, đào tạo.
+ Đào tạo nghề nghiệp cho người lao động.
- Tạo việc làm:
+ Phát triển kinh tế, tạo ra nhiều ngành nghề mới.
+ Hỗ trợ khởi nghiệp.
- Phân bố lao động hợp lý:
+ Khuyến khích di chuyển lao động theo hướng hợp lý.
+ Phát triển kinh tế ở các vùng nông thôn, miền núi.

mik đang cần gấp

 

CK
Cô Khánh Linh
Manager VIP
21 tháng 3

- Nhiệt độ tháng cao nhất: tháng 7 (14,5 độ C).

- Nhiệt độ tháng thấp nhất: tháng 12, tháng 1 (3 độ C).

- Lượng mưa tháng cao nhất: tháng 1 (125 mm).

- Lượng mưa tháng thấp nhất: tháng 4 (85 mm).

CK
Cô Khánh Linh
Manager VIP
21 tháng 3
1. Hiện trạng

- Năm 2020, số dân châu Phi khoảng 1 340 triệu người, chiếm khoảng 17% số dân thế giới.

- Số dân châu Phi tăng rất nhanh từ những năm 50 của thế kỉ XX, khi các nước thuộc địa ở châu Phi giành được độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ suất tử vong, trong khi tỉ suất sinh lại cao.

- Giai đoạn 2015 – 2020, tuy tốc độ tăng dân số đã giảm nhưng châu Phi vẫn có tỉ lệ tăng dân số tự nhiên cao nhất thế giới, với 2,54%.

2. Hậu quả

- Không đảm bảo an ninh lương thực.

- Nạn đói, dịch bệnh,... xảy ra liên tục.

- Trẻ em không được chăm sóc sức khoẻ, đi học đầy đủ.

Là bài hát của Jank:)

Gió là một trong những hiện tượng thời tiết thiên nhiên chúng ta thường thấy trong cuộc sống hàng ngày và tồn tại khắp mọi nơi xung quanh cuộc sống của con người và sinh vật trên Trái Đất.

Tick cho mình nhé b:)

20 tháng 3

gió là các luồng không khí lớn chuyển động trong không gian

20 tháng 3

khí áp kế

sinh hoạt

điều chỉnh, cân bằng nhiệt độ cơ thể

tạo ra nước bọt

giúp não nhạy bén hơn

=> Nước mang lại nhiều lợi ích cho cả hệ miễn dịch. Nước giữ nhiệm vụ duy trì khả năng miễn dịch của cơ thể để ngăn nhiễm trùng. Nước tham gia vào quá trình tiêu hóa thức ăn, chuyển hóa chất và vận chuyển chất dinh dưỡng đi nuôi tế bào trong mọi cơ quan của cơ thể. Nước có khả năng đào thải độc tố, các chất bẩn không thể hấp thu được của các cơ quan, thông qua hệ thống bài tiết và mồ hôi.
=> Nước là nguồn tài nguyên quý giá quyết định sự tồn tại của con người cũng như sự sống của sinh vật trên Trái Đất. Nước cần cho mọi sự sống và phát triển.
=> Nước được sử dụng trong nhiều mục đích khác nhau. Trong đời sống sinh hoạt, giải trí hay trong hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, hầu hết các hoạt động này đều sử dụng nước ngọt.
=> Nước là môi trường sống của nhiều loài sinh vật. Nước cung cấp môi trường cần thiết cho sự sống và phát triển của các loài sinh vật trong môi trường nước ngọt.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
23 tháng 3

Ảnh hưởng của đô thị hóa đến vấn đề việc làm ở Hà Nội:

Đô thị hóa có tác động tích cực như tạo ra nhiều cơ hội việc làm; nâng cao thu nhập cho người lao động; cải thiện cơ hội học tập và phát triển kỹ năng. Đô thị hóa thúc đẩy phát triển kinh tế, đặc biệt là các ngành dịch vụ, công nghiệp, thương mại, du lịch,... dẫn đến nhu cầu cao về lao động. Mức lương trung bình ở khu vực thành thị cao hơn khu vực nông thôn. Việc tiếp cận giáo dục và đào tạo nghề nghiệp dễ dàng hơn ở khu vực thành thị. Bên cạnh đó, đô thị hóa cũng có những tác động tiêu cực như gia tăng áp lực lên thị trường lao động; tình trạng thất nghiệp; mức độ chênh lệch thu nhập cao. Nhu cầu cao về việc làm dẫn đến cạnh tranh gay gắt, đặc biệt là đối với lao động có trình độ thấp. Một số lao động, đặc biệt là lao động nông thôn chuyển đến thành thị không có việc làm, dẫn đến tình trạng thất nghiệp. Thu nhập của người lao động có trình độ cao và người lao động có trình độ thấp có sự chênh lệch lớn. Đô thị hóa có ảnh hưởng to lớn đến vấn đề việc làm ở Hà Nội. Cần có những giải pháp đồng bộ để tận dụng tối đa những tác động tích cực và hạn chế những tác động tiêu cực của quá trình này.