K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 3

Diễn biến chính của cuộc kháng chiến của nhân dân Nam Bộ chống thực dân Pháp xâm lược trở lại (1945):
(*) Giai đoạn từ tháng 9 đến tháng 12 năm 1945:

- 23/9/1945: Pháp nổ súng tấn công Sài Gòn - Chợ Lớn, mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai.
- Tháng 9 - 10/1945: Quân và dân Nam Bộ chiến đấu anh dũng, đẩy lùi quân Pháp ra khỏi một số khu vực.
- 11/1945: Pháp tăng cường quân lực, tấn công các tỉnh lỵ Nam Bộ.
- 12/1945: Pháp chiếm được hầu hết các tỉnh lỵ Nam Bộ, nhưng gặp nhiều khó khăn trong việc kiểm soát vùng nông thôn.
(*) Giai đoạn từ đầu năm 1946 đến tháng 6 năm 1946:

- Tháng 1 - 3/1946: Quân và dân Nam Bộ tiếp tục chiến đấu anh dũng, bám trụ từng địa phương, đẩy lùi nhiều cuộc tấn công của Pháp.
- 3/1946: Hiệp định Sơ bộ 6/3 được ký kết, tạm thời đình chỉ chiến tranh ở Việt Nam.
- 4 - 6/1946: Pháp tăng cường lực lượng, mở rộng chiếm đóng Nam Bộ, vi phạm Hiệp định Sơ bộ 6/3.
(*) Giai đoạn từ tháng 7 năm 1946 đến tháng 12 năm 1946:

- Tháng 7/1946: Hội nghị lần thứ hai của Đảng họp tại Tân Trào (Tuyên Quang) quyết định phát động toàn quốc kháng chiến chống Pháp.
- 19/12/1946: Chủ tịch Hồ Chí Minh ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
- Nam Bộ là địa bàn trọng điểm của cuộc kháng chiến toàn quốc.
- Quân và dân Nam Bộ đã chiến đấu anh dũng, kiên cường, đẩy lùi nhiều cuộc tấn công của Pháp.
- Một số trận đánh tiêu biểu:
+ Trận tập kích Sài Gòn - Chợ Lớn (25/12/1945).
+ Trận chiến đấu ở vành đai thành phố Sài Gòn - Chợ Lớn (1946 - 1947).
+ Trận Giồng Riềng (1948).

D
datcoder
CTVVIP
6 tháng 5

Bối cảnh thế giới:

- Trên thế giới, hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành.

- Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở các nước thuộc địa và phụ thuộc.

- Phong trào đấu tranh vì hoà bình, dân chủ phát triển ở các nước tư bản.

- Sự hình thành trật tự thế giới hai cực I-an-ta và tình trạng chiến tranh lạnh cũng tác động to lớn đến tình hình Việt Nam.

Bối cảnh trong nước:

- Nhân dân đã giành quyền làm chủ, bước đầu được hưởng những quyền lợi do chế độ mới mang lại nên đồng lòng ủng hộ cách mạng.

- Cách mạng Việt Nam cũng đứng trước những thử thách to lớn như: Quân đội các nước đế quốc dưới danh nghĩa Đồng minh kéo vào Việt Nam, các thế lực phản động trong nước ra sức chống phá cách mạng, trên đất nước vẫn còn khoảng sáu vạn quân Nhật chờ giải giáp,...

- Chính quyền và lực lượng vũ trang cách mạng còn non trẻ, nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu, lại bị chiến tranh tàn phá, ...

- Chính phủ Pháp quyết định thành lập một đạo quân viễn chinh, đồng thời cử Đác-giăng-li-ơ làm Cao ủy ở Đông Dương nhằm thực hiện dã tâm xâm lược Việt Nam một lần nữa.

15 tháng 3

Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954):
(*)Bối cảnh lịch sử: Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc (1945):
- Phát xít thất bại.
- Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
- Cách mạng tháng Tám năm 1945: Việt Nam giành độc lập.
- Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam:
+ Mở chiến tranh xâm lược Việt Nam (1946).
+ Mục đích: Đánh chiếm lại Việt Nam.
(*)Diễn biến:

- Giai đoạn 1946 - 1950:
+ Kháng chiến toàn quốc bùng nổ (19/12/1946).
+ Quân và dân ta chiến đấu anh dũng, kiên cường, đẩy lùi nhiều cuộc tấn công của Pháp.
+ Chiến thắng Việt Bắc (1947) là bước ngoặt quan trọng.
- Giai đoạn 1950 - 1954:
+ Pháp tập trung lực lượng đánh phá Việt Bắc.
+ Ta thực hiện chiến lược “Vây lấn, tiến công”
- Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là chiến thắng quyết định.
Cuộc kháng chiến giành thắng lợi vì:
- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam.

- Tinh thần đoàn kết, yêu nước, hy sinh của quân và dân ta.
- Chiến lược, sách lược đúng đắn, sáng tạo của Đảng.
- Sự ủng hộ của quốc tế.
Cuộc kháng chiến có ý nghĩa lịch sử:

- Giữ vững nền độc lập dân tộc.
-Mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc Việt Nam: kỷ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
- Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

15 tháng 3

LÊ CHÂN

Vị tướng Lê Chân, người Hải Phòng, đã dẫn quân hưởng ứng khi Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa.

15 tháng 3

Kháng chiến chống quân Nam Hán (938):

- Lãnh đạo: Ngô Quyền.
- Chiến thắng: Trận Bạch Đằng (938).
- Ý nghĩa:
+ Chấm dứt ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
+ Mở ra kỷ nguyên độc lập, tự chủ cho dân tộc.
Kháng chiến chống quân Tống (981):

- Lãnh đạo: Lê Hoàn.
- Chiến thắng: Chiến dịch Chi Lăng - Xương Giang (981).
- Ý nghĩa:
+ Giữ vững nền độc lập dân tộc.
+ Khẳng định sức mạnh quân sự của Đại Cồ Việt.
Kháng chiến chống quân Tống (1075 - 1077):

- Lãnh đạo: Lý Thường Kiệt.
- Chiến thắng:
+ Chiến lược "vườn không nhà trống".
+ Trận Như Nguyệt (1077).
- Ý nghĩa:
+ Đập tan âm mưu xâm lược của quân Tống.
+ Giữ vững nền độc lập dân tộc.
Kháng chiến chống quân Nguyên Mông (1258 - 1288):

- Lãnh đạo:
+ Vua Trần Thái Tông, Trần Thánh Tông, Trần Nhân Tông.
+ Các danh tướng: Trần Quốc Tuấn, Trần Hưng Đạo,...
- Chiến thắng:
+ Chiến lược "vườn không nhà trống".
+ Trận Chương Dương (1285), Hàm Tử (1285), Vạn Kiếp (1288).
- Ý nghĩa:
+ Ba lần đánh tan quân Nguyên Mông hùng mạnh.
+ Giữ vững nền độc lập dân tộc.
Kháng chiến chống quân Chiêm Thành (thế kỷ XIII):

- Lãnh đạo:
+ Vua Trần Nhân Tông, Trần Anh Tông.
+ Các danh tướng: Trần Quốc Tuấn, Trần Khánh Dư,...
- Chiến thắng:
+ Chiến tranh biên giới (1283 - 1285).
+ Chiến tranh Cham Pa (1294 - 1314).
- Ý nghĩa:
+ Mở rộng lãnh thổ về phía Nam.
+ Khẳng định sức mạnh quân sự của Đại Cồ Việt.

+ Kháng chiến chống quân Nam Hán (930-931)
+ Kháng chiến chống quân Tống (981)
+ Kháng chiến chống quân Tống (1075-1077)
+ Kháng chiến chống quân Nguyên Mông (1258-1288)
+ Kháng chiến chống quân Chiêm Thành (1312-1313)

15 tháng 3

Bài học kinh nghiệm từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay:
- Sự lãnh đạo của Đảng:

+ Giữ vững vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản Việt Nam trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
+ Tăng cường xây dựng Đảng về mọi mặt, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng.
- Kết hợp sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc:

+ Phát huy khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
+ Tăng cường củng cố mối liên minh công nông, liên minh giữa giai cấp công nhân với các tầng lớp nhân dân lao động và trí thức.
- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa xây dựng Đảng với xây dựng chính quyền và Nhà nước:

+ Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân.
+ Tăng cường xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên có đủ phẩm chất, năng lực.
- Giữ vững nền độc lập dân tộc, chủ quyền quốc gia:

+ Kiên định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
+ Tăng cường quốc phòng, an ninh, bảo vệ vững chắc Tổ quốc.

15 tháng 3
Tại sao Lý Công Uẩn dời đô về Đại La (Thăng Long)?Địa thế của Đại La rất thuận lợi về giao thông và phát triển đất nước lâu dàiHoa Lư là vùng đất hẹp, nhiều núi đá, hạn chế sự phát triển lâu dài của đất nước.Việc dời đô từ Hoa Lư về Đại La thể hiện quyết định sáng suốt của vua Lý Công Uẩn, tạo đà cho sự phát triển đất nước.Dời đô ra Thăng Long là một bước ngoặt rất lớn. Nó đánh dấu sự trưởng thành của dân tộc Đại Việt. Chúng ta không cần phải sống phòng thủ, phải dựa vào thế hiểm trở như ở Hoa Lư để đối phó với quân thù. Chúng ta đã đủ lớn mạnh để lập đô ở nơi có thể đưa nước phát triển đi lên, đưa đất nước trở thành quố gia độc lập sánh vai với phương Bắc. Kinh đô Thăng Long quả là cái nôi lập đế nghiệp cho muôn đời, là nơi để cho sơn hà xã tắc được bền vững muôn đời vậy.
15 tháng 3
Lý Công Uẩn giời đô về Đại La là một sự kiện lịch sử quan trọng trong lịch sử Việt Nam. Theo truyền thống, vào thế kỷ 6, Lý Công Uẩn đã dẹp tan cuộc nổi dậy của quân Tùy, đánh bại quân Tùy và lập ra triều đại Lý, đồng thời chuyển đô về Đại La (nay là Hà Nội). Sự kiện này đã mở ra một thời kỳ thịnh vượng và phồn thịnh cho đất nước. Đánh giá về sự kiện của Lý Công Uẩn giời đô về Đại La thường được xem là một bước ngoặt quan trọng trong việc thống nhất đất nước và xây dựng nền văn minh của dân tộc. Lý Công Uẩn được coi là một vị vua thông minh, tài ba và có tầm nhìn xa, ông đã đưa đất nước Việt Nam vào một thời kỳ phồn thịnh và thịnh vượng. Sự kiện này không chỉ đánh dấu sự thống nhất đất nước mà còn là nền móng cho sự phát triển về văn hóa, kinh tế và chính trị của đất nước. Lý Công Uẩn giời đô về Đại La đã để lại dấu ấn sâu đậm trong lịch sử và tư tưởng của người Việt, và được coi là một trong những vị vua vĩ đại nhất trong lịch sử nước ta. 
15 tháng 3

Cách mạng tháng Tám năm 1945 là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử dân tộc Việt Nam.

- Về ý nghĩa lịch sử:

+ Chấm dứt ách thống trị hơn 80 năm của thực dân Pháp và 5 năm của phát xít Nhật.
+ Mở ra kỷ nguyên mới cho dân tộc Việt Nam: kỷ nguyên độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
+ Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
- Về bài học lịch sử:

+ Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam:
+ Đảng là nhân tố quyết định thắng lợi của Cách mạng.
+ Cần tiếp tục củng cố và giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng trong mọi lĩnh vực.
+ Kết hợp sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc
+ Cần tiếp tục phát huy khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước.
+ Kết hợp nhuần nhuyễn giữa xây dựng Đảng với xây dựng chính quyền và Nhà nước.

D
datcoder
CTVVIP
6 tháng 5

15 tháng 3

Bài học kinh nghiệm của Cách mạng tháng Tám năm 1945:
- Sự lãnh đạo của Đảng:

+ Đảng Cộng sản Việt Nam là đội tiên phong của giai cấp công nhân, đồng thời là đại biểu trung thành cho lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của cả quốc gia, dân tộc.
+ Đảng phải giữ vững vai trò lãnh đạo trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Kết hợp sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc:

+ Cách mạng tháng Tám là thắng lợi của khối đại đoàn kết toàn dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng.
+ Phải tiếp tục củng cố và phát huy khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa xây dựng Đảng với xây dựng chính quyền và Nhà nước:

+ Đảng phải xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên có đủ phẩm chất, năng lực để lãnh đạo, tổ chức thực hiện thắng lợi đường lối, chủ trương của Đảng.
+ Chính quyền và Nhà nước phải là của dân, do dân, vì dân.
- Kết hợp nhuần nhuyễn giữa phát triển kinh tế với phát triển văn hóa, xã hội:

+ Phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm.
+ Phát triển văn hóa, xã hội là nhiệm vụ quan trọng, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế và nâng cao đời sống nhân dân.
- Giữ vững nền độc lập dân tộc, chủ quyền quốc gia:

+ Độc lập dân tộc là vấn đề sống còn của quốc gia, dân tộc.
+ Phải kiên định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
- Tăng cường quốc phòng, an ninh:

+ Bảo vệ vững chắc Tổ quốc là nhiệm vụ của toàn dân.
+ Phải xây dựng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân vững mạnh, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.