Một bình điện phân có anôt là Ag nhúng trong dung dịch AgNO 3 , một bình điện phân khác có anôt là Cu nhúng trong dung dịch CuSO 4 . Hai bình đó mắc nối tiếp nhau vào một mạch điện. Sau 2 giờ, khối lượng của cả hai catôt tăng lên 4,2 g. Tính cường độ dòng điện đi qua hai bình điện phân và khối lượng Ag và Cu bám vào catôt mỗi bình. Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là 64 g/mol, hoá trị 2 và bạc có khối lượng mol nguyên tử là 108 g/mol, hoá trị 1.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sơ đồ mạch điện
Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn:
E b = E 1 + E 2 = 12 + 3 = 15 ( V ) ; r b = r 1 + r 2 = 2 , 5 + 0 , 5 = 3 Ω .
Điện trở và cường độ định mức của đèn:
R Đ = U Đ 2 P Đ = 6 2 3 = 12 ( Ω ) ; I đ m = P Đ U Đ = 3 6 = 0 , 5 ( A ) .
Mạch ngoài có: ( R n t R B ) / / R Đ
R R B = R + R B = 6 + 6 = 12 Ω R N = R Đ . R R B R Đ + R + R B = 12.12 12 + 6 + 6 = 6 Ω I = E b R N + r b = 15 6 + 3 = 5 3 ( A ) ; I R = I B = U N R R B = I . R N R R B = 5 3 .6 12 = 5 6 ( A ) . P R = I . R 2 . R = 5 6 . 2 . 6 = 4 , 17 ( W ) . m = 1 F . A n . I B . t = 1 96500 . 108 1 . 5 6 . ( 2.3600 + 8.60 + 40 ) = 68 , 75 ( g ) .
b) Thay bóng đèn bằng R X để cường độ dòng điện qua bình điện phân bằng 0,75 A
Ta có: R N = ( R + R B ) . R X R + R B + R X = 12. R X 12 + R X
I = I B + I B . ( R + R B ) R X = E b R N + r b
⇒ 0 , 5 + 0 , 5.12 R X = 15 12. R X 12 + R X + 3 ⇒ R X = 2 , 4 Ω
Nhiệt lượng toả ra trên R X
I X = I B . ( R + R B ) R X = 0 , 5.12 2 , 4 = 2 , 5 A
Q X = I 2 . R X . t = 2 , 52 . 2 , 4 . 45 . 60 = 40500 ( J ) = 40 , 5 ( k J ) .
a) Sơ đồ mạch điện:
Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn:
E b = E 1 + E 2 = 12 + 4 = 16 ( V ) ; r b = r 1 + r 2 = 1 + 2 = 3 ( Ω ) .
Điện trở và cường độ định mức của đèn:
R Đ = U Đ 2 P Đ = 3 2 3 = 3 Ω ; I đ m = P Đ U Đ = 3 3 = 1 ( A ) .
Mạch ngoài có: ( R Đ / / R B ) n t R
R Đ B = R Đ . R B R Đ + R B = 3.6 3 + 6 = 2 Ω
⇒ R N = R Đ B + R = 2 + 3 = 5 ( Ω ) ; I = I R = I Đ B = E b R N + r b = 16 5 + 3 = 2 ( A ) ; P R = I R 2 . R = 2 . 2 . 3 = 12 ( W ) . I B = U Đ B R Đ = I Đ B . R Đ B R B = 2.2 6 = 2 3 ( A ) . m = 1 F . A n . I B . t = 1 96500 . 64 2 . 2 3 . ( 3600 + 4.60 + 20 ) = 0 , 853 ( g ) .
b) Thay bóng đèn bằng R X để cường độ dòng điện qua bình điện phân bằng 1A
Ta có: R N = R B X + R = R B . R X R B + R X = 6. R X 6 + R X + 3 = 18 + 9. R X 6 + R X
I = I B + I B . R B R X = E b R N + r b ⇒ 1 + 1.6 R X = 16 18 + 9. R X 6 + R X + 3 ⇒ R X = 9 Ω .
Nhiệt lượng toả ra trên R X :
I X = I B . R B R X = 1.6 9 = 2 3 ; Q X = I 2 . R X . t = 2 3 . 2 . 9 . 3600 = 14400 ( J ) = 14 , 4 ( k J ) .
Ta có: I = U R p + R = 12 2 + 4 = 2 ( A ) .
m = 1 F . A n . I . t = 1 96500 . 65 2 .2.3600 = 2 , 425 ( g )
a) Ta có: E b = e + 2 e + e = 4 e = 9 V ; r b = r + 2 r r + r = 3 r = 1 , 5 Ω
b) Ta có: R đ = U đ 2 P đ = 8 Ω ; R 1 đ = R 1 + R đ = 9 Ω . Vì đèn sáng bình thường nên:
I 1 đ = I 1 = I đ = I đ m = P đ U đ = 0 , 5 A ; U A B = U 1 đ = U p 2 = I 1 đ R 1 đ = 4 , 5 V ;
I = U A B R A B = E b R A B + R 3 + r b ⇒ 4 , 5 . R A B + 11 , 25 = 9 R A B ⇒ R A B = 2 , 5 Ω
Số chỉ ampe kế: I A = I = U A B R A B = 1 , 8 A
c) Ta có: I p 2 = I p = I 2 = I - I 1 đ = 1 , 3 A ; m = 1 F A n I p t = 0 , 832 g ;
R p 2 = U p 2 I p 2 = 3 , 46 Ω ; R p = R p 2 - R 2 = 2 , 96 Ω
d) U C = U M N = V M - V N = V M - V B + V B - V N = U M B - U N B = I đ R đ - I 2 R 2 = 3 , 35 V ;
q = C . U C = 20 , 1 . 10 - 6 c ; W = 1 2 C U 2 = 33 , 67 . 10 - 6 J .
Điện trở khi sáng bình thường: R đ = U đ 2 P đ = 220 2 100 = 484 ( Ω ) .
Điện trở ở nhiệt độ 20 ° C : R 0 = R đ 12 = 484 12 = 40 , 3 Ω .
Hệ số nhiệt điện trở: Ta có R đ = R 0 ( 1 + α ( t - t 0 ) )
⇒ α = R đ − R 0 t − t 0 = 484 − 40 , 3 2500 − 20 = 0 , 1789 ( K - 1 ) .
a) Véc tơ lực tương tác giữa hai điện tích có phương chiều như hình vẽ:
Có độ lớn:
F 12 = F 21 = k . | q 1 . q 2 | A B 2 = 9.10 9 .9.10 − 6 .3.10 − 6 0 , 2 2 = 6 , 075 ( N ) .
b) Tam giác ABC vuông tại C vì A B 2 = A C 2 + B C 2
Các điện tích q 1 và q 2 gây ra tại C các véc tơ cường độ điện trường E 1 → và E 2 → có phương chiều như hình vẽ.
Có độ lớn: E 1 = k | q 1 | A C 2 = 9.10 9 .9.10 − 6 0 , 16 2 = 20 , 25 . 10 5 ( V / m ) ;
E 2 = k | q 2 | B C 2 = 9.10 9 .3.10 − 6 0 , 12 2 = 18 , 75 . 10 5 ( V / m ) ;
Cường độ điện trường tổng hợp tại C là:
E → = E 1 → + E 2 → có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:
E = E 1 2 + E 2 2 = ( 20 , 25.10 5 ) 2 + ( 18 , 75.10 5 ) 2 = 27 , 6 . 10 5 ( V / m ) .
+ Khi nhiệt độ giảm, điện trở suất của kim loại giảm. Đến gần 0 K điện trở của các kim loại sạch đều rất bé.
+ Vật liệu siêu dẫn là vật liệu có điện trở đột ngột giảm đến bằng 0 khi nhiệt độ T ≤ T C ( T C gọi là nhiệt độ tới hạn).
+ Nếu lấy hai dây kim loại khác nhau và hàn hai đầu với nhau, một mối hàn giữ ở nhiệt độ cao, một mối hàn ở nhiệt độ thấp, thì giữa đầu nóng và đầu lạnh có hiệu điện thế khác 0.
+ Cặp nhiệt điện là hai dây kim loại khác bản chất, hai đầu hàn vào nhau. Khi nhiệt độ hai mối hàn T1, T2 khác nhau, trong mạch có suất điện động nhiệt điện:
E T = α T ( T 1 - T 2 ) ; với α T là hệ số nhiệt điện động.
+ Hiện tượng dương cực tan là hiện tượng khi điện phân một dung dịch muối kim loại mà cực dương làm bằng kim loại đó thì sau một thời gian cực dương bị mòn đi còn cực âm được bồi đắp thêm một lớp kim loại ấy.
+ Định luật Fa-ra-đây thứ nhất: Khối lượng vật chất được giải phóng ở điện cực của bình điện phân tỉ lệ thuận với điện lượng chạy qua bình đó. m = kq; trong đó k là đương lượng điện hoá của chất được giải phóng ở điện cực.
+ Định luật Fa-ra-đây thứ hai: Đương lượng điện hoá k của một nguyên tố tỉ lệ với đương lượng gam A n của nguyên tố đó. Hệ số tỉ lệ là 1 F , trong đó F gọi là số Fa-ra-đây. k = 1 F . A n .
+ Công thức Fa-ra-đây: m = 1 F . A n . I . t ; với F = 96500 C / m o l , t tính ra giây, m tính ra gam.
a) Ta có: R đ = U đ 2 P đ = 6 Ω ; R 1 đ = R 1 + R đ = 12 Ω
R 1 đ 2 = R 1 đ R 2 R 1 đ + R 2 = 3 Ω ; R = R p + R 1 đ 2 = 5 Ω .
b) I = I p = E R + r = 4 A ; m = 1 F A n I p t = 12 , 8 g .
c) U 1 đ 2 = U 1 đ = U 2 = I R 1 đ 2 = 12 V ; I 1 đ = I 1 = I đ = U 1 đ R 1 đ = 1 A .
U C = U A M = U A N + U N M = I R p + I 1 R 1 = 14 V ; q = C U C = 56 . 10 - 6 C .
Ta có: m 1 = A 1 I t F n 1 ; m 2 = A 2 I t F n 2 ; m 1 + m 2 = ( A 1 n 1 + A 2 n 2 ) . I t F
⇒ I = ( m 1 + m 2 ) F A 1 n 1 + A 2 n 2 t = 0 , 4 A ; m 1 = A 1 I t F n 1 = 3 , 24 g ; m 2 = m - m 1 = 0 , 96 g