Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Điện trở của dây dẫn là: \(R=\delta\dfrac{l}{S}=10^{-6}\dfrac{l}{0,1.10^{-6}}=10l\left(\Omega\right)\)
Điện trở trên biến trở khi cách đầu A 40cm là:
\(R_A=10.40.10^{-2}=4\left(\Omega\right)\)
Công suất tỏa nhiệt trên biến trở khi đó là: \(P_A=I_A^2R_A=\left(\dfrac{U}{R_0+R_A}\right)^2R_A\)
Điện trở trên biến trở khi cách đầu B 40cm là:
\(R_B=10\left(l-40.10^{-2}\right)=9\left(\Omega\right)\)
Công suất tỏa nhiệt trên biến trở khi đó là: \(P_B=I_B^2R_B=\left(\dfrac{U}{R_0+R_B}\right)^2R_B\)
Mà \(P_A=P_B\) \(\Rightarrow\dfrac{R_A}{\left(R_0+R_A\right)^2}=\dfrac{R_B}{\left(R_0+R_B\right)^2}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{4}{\left(R_0+4\right)^2}=\dfrac{9}{\left(R_0+9\right)^2}\Rightarrow R_0=6\left(\Omega\right)\)
Tỉ số công suất tỏa nhiệt trên \(R_0\) ứng với 2 vị trí của con chạy C là:
\(\dfrac{\left(\dfrac{U}{R_A+R_0}\right)^2R_0}{\left(\dfrac{U}{R_B+R_0}\right)^2R_0}=2,25\)
Chọn B
Câu 34:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}P_1=\dfrac{\varepsilon^2}{r_1}\\P_2=\dfrac{\varepsilon^2}{r_2}\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}20=\dfrac{\varepsilon^2}{r_1}\\10=\dfrac{\varepsilon^2}{r_2}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}r_1=\dfrac{\varepsilon^2}{20}\\r_2=\dfrac{\varepsilon^2}{10}\end{matrix}\right.\)
Khi hai acquy mắc nối tiếp thì \(r_b=r_1+r_2=\dfrac{3\varepsilon^2}{20}\)
Công suất mạch ngoài là: \(P=\dfrac{\varepsilon_b^2}{r_b}=\dfrac{\left(2\varepsilon\right)^2}{\dfrac{3\varepsilon^2}{20}}=\dfrac{80}{3}\left(W\right)\)
Chọn A
a)Bộ nguồn hỗn hợp: \(\xi=2\xi+\xi=2\cdot2+2=6V\)
Điện trở trong: \(r_{hh}=2r+\dfrac{r}{2}=2\cdot1+\dfrac{1}{2}=2,5\Omega\)
b)Cường độ dòng điện mạch ngoài.
\(\left(R_1//R_2\right)ntR_3\)
\(R_{12}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{6\cdot6}{6+6}=3\Omega\)
\(R_{tđ}=R_{12}+R_3=3+3,5=6,5\Omega\)
\(I=\dfrac{\xi}{R_N+r_{hh}}=\dfrac{6}{6,5+2,5}=\dfrac{2}{3}A\)
c)Công suất bộ nguồn: \(P=\dfrac{\xi^2}{I}=\dfrac{6^2}{\dfrac{2}{3}}=54W\)
a. Suất điện động của bộ nguồn là: \(\varepsilon_b=3\varepsilon=6\left(V\right)\)
Điện trở trong của bộ nguồn là: \(r_b=2r+\dfrac{r.r}{r+r}=2,5\left(\Omega\right)\)
b. Điện trở ngoài của mạch là: \(R_{td}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}+R_3=6,5\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện của mạch ngoài là: \(I=\dfrac{\varepsilon}{r_b+R_{td}}=\dfrac{2}{3}\left(A\right)\)
c. Công suất của bộ nguồn là: \(P=\varepsilon I=4\left(W\right)\)
Ví dụ 1:
\(R_1ntR_2\Rightarrow R_N=R_1+R_2=3+5=8\Omega\)
a)\(I=\dfrac{\xi}{R_N+r}=\dfrac{12}{1+8}=\dfrac{4}{3}A\)
b)\(I_1=I_2=I=\dfrac{4}{3}A\)
\(U_1=I_1\cdot R_1=\dfrac{4}{3}\cdot3=4V;U_2=I_2R_2=\dfrac{4}{3}\cdot5=\dfrac{20}{3}V\)
c)\(U_N=U_1+U_2=4+\dfrac{20}{3}=\dfrac{32}{3}V\)
Hiệu suất nguồn: \(H=\dfrac{U_N}{\xi}\cdot100\%=\dfrac{\dfrac{32}{3}}{12}\cdot100\%=88,89\%\)
Ví dụ 2:
\(R_1//R_2\Rightarrow R_N=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{3\cdot5}{3+5}=\dfrac{15}{8}\Omega\)
a)\(I=\dfrac{\xi}{R_N+r}=\dfrac{12}{\dfrac{15}{8}+1}=\dfrac{96}{23}A\)
b)\(U_N=\xi-I\cdot r=12-\dfrac{96}{23}\cdot1=\dfrac{180}{23}V\)
\(R_1//R_2\Rightarrow U_1=U_2=U_N=\dfrac{180}{23}V\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{\dfrac{180}{23}}{3}=\dfrac{60}{23}A;I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{\dfrac{180}{23}}{5}=\dfrac{36}{23}A\)
c)\(P_1=\dfrac{U_1^2}{R_1}=\dfrac{\left(\dfrac{180}{23}\right)^2}{3}\approx20,42W\)
\(P_2=\dfrac{U_2^2}{R_2}=\dfrac{\left(\dfrac{180}{23}\right)^2}{5}\approx12,25W\)
\(R_2//R_3\Rightarrow R_{23}=\dfrac{R_2\cdot R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{8R_0\cdot8R_0}{8R_0+8R_0}=4R_0\)
\(R_N=R_1+R_{23}+R_4=6R_0+4R_0+6R_0=16R_0\)
Dòng điện qua mạch: \(I=\dfrac{\xi}{r+R_N}=\dfrac{20}{2R_0+16R_0}=\dfrac{10}{9R_0}\left(A\right)\)
Nhiệt lượng toả ra trên mạch ngoài:
\(Q_N=R_N\cdot I^2t=16R_0\cdot\left(\dfrac{10}{9R_0}\right)^2\cdot100=\dfrac{1600}{81R_0^2}\cdot100=1800\Rightarrow R_0\approx1\Omega\)
\(I_A=I=\dfrac{10}{9R_0}\approx1A\)
Giả sử dòng điện chạy từ M đến N
Ta có: \(U_{MN}=U_2-U_1\Leftrightarrow U_{MN}=\dfrac{U}{R_2+R_4}R_2-\dfrac{U}{R_1+R_3}R_1\)
\(\Leftrightarrow1,5=U\left(\dfrac{4}{4+8}-\dfrac{1}{1+3}\right)\Rightarrow U=18\left(V\right)\)
Lại có: \(R_{tđ}=\dfrac{\left(R_1+R_3\right)\left(R_2+R_4\right)}{R_1+R_2+R_3+R_4}=3\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện qua mạch: \(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=6\left(A\right)\)
\(\Rightarrow\varepsilon=I\left(r+R_{tđ}\right)=24\left(V\right)\)
Sơ đồ mạch: `(R_Đ //// R_1)nt R_2`
`a)R_Đ=[U_[ĐM] ^2]/[\mathcal P_[ĐM]]=[6^2]/3=12(\Omega)`
`=>R_N=R_2+[R_Đ .R_1]/[R_Đ + R_1]=15+[12.24]/[12+24]=23(\Omega)`
Có: `I=E/[R_N +r]=24/[23+1]=1(A)=I_2=I_[Đ1]`
`U_[Đ1]=I_[Đ1].R_[Đ1]=1.[12.24]/[12+24]=8(V)=U_Đ =U_1`
`@I_Đ =[U_Đ]/[R_Đ]=8/12~~0,67(A)`
`@I_1=[U_1]/[R_1]=8/24~~0,33(A)`
_____________________________________________
`b)U_Đ > U_[ĐM] (8 > 6)=>` Đèn sáng mạnh hơn bình thường.
`A=UIt=8.8/12 .10.60=3200(J)`
_____________________________________________
`c)` Bỏ `R_1=>`Sơ đồ mạch lúc này: `R_2 nt R_Đ`
`=>R_N =R_2+R_Đ=15+12=27(\Omega)`
Có: `I=E/[R_N+r]=24/[1+27]=6/7(A)=I_Đ`
`=>U_Đ=I_Đ .R_Đ=6/7 .12~~10,29(V) > U_[ĐM] (6 V)`
`=>` Đèn sáng mạnh hơn bình thường.
Có: `H=[R_N]/[R_N +r].100=27/[27+1].100~~96,43%`
Dòng điện qua bình điện phân: \(I=\dfrac{\xi}{R+r}=\dfrac{9}{2+1}=3A\)
\(t=32'10s=1930s\)
Khối lượng bạc bám vào catot:
\(m=\dfrac{1}{F}\cdot\dfrac{A}{n}\cdot It=\dfrac{1}{96500}\cdot\dfrac{108}{1}\cdot3\cdot1930=6,48g\)
Câu 1.a)Công suất toả nhiệt trên điện trở: \(P=\dfrac{U^2}{R}=\dfrac{6^2}{15}=2,4W\)
b)Nhiệt lượng toả ra sau 1h là: \(Q=RI^2t=\dfrac{U^2}{R}\cdot t=\dfrac{6^2}{15}\cdot1\cdot3600=8640J\)
Câu 3.a)Công suất của nguồn: \(P=\xi\cdot I=5\cdot0,8=4W\)
b)Dùng acquy trên thắp sáng đèn trong thời gian là:
\(W=\xi It\Rightarrow t=\dfrac{W}{\xi\cdot I}=\dfrac{2,7\cdot10^6}{5\cdot0,8}=675000s=187,5h\)
Câu 4.a)Cường độ dòng điện mạch chính: \(I=\dfrac{\xi}{R+r}=\dfrac{12}{5+3}=1,5A\)
Hiệu điện thế mạch ngoài: \(U_N=I\cdot R=1,5\cdot5=7,5V\)
b)Công suất mạch ngoài: \(P=U\cdot I=7,5\cdot1,5=11,25W\)
Hiệu suất nguồn: \(H=\dfrac{U}{\xi}\cdot100\%=\dfrac{7,5}{12}\cdot100\%=62,5\%\)
Câu 10. CTM: \(\left(R_1//R_2\right)ntR_3\)
a)\(R_{12}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{2\cdot3}{2+3}=1,2\Omega\)
\(R_{tđ}=R_{12}+R_3=1,2+1,8=3\Omega\)
b)\(I_3=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{9}{3}=3A\)
\(U_1=U_2=U_{12}=U-U_3=9-3\cdot1,8=3,6V\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{3,6}{2}=1,8A\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{3,6}{3}=1,2A\)
\(R_Đ=\dfrac{U_Đ^2}{P_Đ}=\dfrac{3^2}{3}=3\Omega;I_{Đđm}=\dfrac{P_Đ}{U_Đ}=\dfrac{3}{3}=1A\)
Mắc bộ hỗn hợp: \(\left\{{}\begin{matrix}\xi_b=4\xi=4\cdot3=12V\\r_b=4r=4\cdot1=4\Omega\end{matrix}\right.\)
\(CTM\) ngoài: \(\left[\left(R_1ntR_2\right)//R_3\right]ntR_Đ\)
\(R_{12}=R_1+R_2=6+4=10\Omega\)
\(R_{123}=\dfrac{R_{12}\cdot R_3}{R_{12}+R_3}=\dfrac{10\cdot10}{10+10}=5\Omega\)
\(R_{tđ}=R_{123}+R_Đ=5+3=8\Omega\)
a)Dòng điện mạch chính: \(I=\dfrac{\xi_b}{r_b+R_N}=\dfrac{12}{4+8}=1A\)
b)\(U_N=\xi-I\cdot r=12-1\cdot4=8V\)
\(I_{mạch}=\dfrac{U_N}{R_{tđ}}=\dfrac{8}{8}=1A=I_Đ=I_{123}\)
Nhận thấy \(I_Đ=I_{Đđm}=1A\Rightarrow\)Đèn sáng bình thường khi hoạt động.