K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đề thi đánh giá năng lực

\(m_{X.pư}=80.14\%=11,2g\\ n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\\ X+2HCl\xrightarrow[]{}XCl_2+H_2\\ n_X=n_{H_2}=0,2mol\\ M_x=\dfrac{11,2}{0,2}=56\)

X là Fe

6 tháng 5

Để nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn, ta có thể sử dụng các phương pháp nhận biết chất hóa học như kiểm tra mùi, màu sắc, pH hoặc thực hiện các phản ứng hóa học để xác định chất có mặt trong dung dịch.

NH4Cl: Để nhận biết dung dịch NH4Cl, ta có thể kiểm tra mùi. NH4Cl thường có mùi hơi khó chịu và hơi khai. Một phương pháp khác là kiểm tra pH, vì NH4Cl là một muối của axit yếu (NH4+) và bazơ mạnh (Cl-), nên dung dịch NH4Cl có tính axit và có thể làm giảm pH của nước.

BaCl2: Để nhận biết dung dịch BaCl2, ta có thể kiểm tra màu sắc. BaCl2 thường có màu trắng. Ngoài ra, BaCl2 có khả năng tạo kết tủa khi phản ứng với các ion sulfate (SO42-) hoặc carbonate (CO32-), đây cũng là một phương pháp nhận biết.

CrCl3: Để nhận biết dung dịch CrCl3, ta có thể kiểm tra màu sắc. CrCl3 thường có màu xanh lá cây hoặc xanh lam. Đây là một đặc điểm đặc trưng của các hợp chất chứa ion Cr3+.

FeCl2: Để nhận biết dung dịch FeCl2, ta có thể kiểm tra màu sắc. FeCl2 thường có màu xanh nhạt. Ngoài ra, FeCl2 có khả năng tạo kết tủa màu đen (Fe(OH)2) khi phản ứng với hydroxide (OH-).

1 tháng 5

Cl thường đứng trước O nhe

26 tháng 4

Ta có: \(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{1,56}{78}=0,02\left(mol\right)\)

PT: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)

______0,2______0,2 (mol)

\(NaAlO_2+HCl+H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3+NaCl\)

0,05________0,05___________0,05 (mol)

\(Al\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow AlCl_3+3H_2O\)

0,05-0,02______0,09 (mol)

⇒ nHCl = 0,2 + 0,05 + 0,09 = 0,34 (mol)

16 tháng 4

Đề cho cả NO2 và NO hả bạn?

9 tháng 4

Gọi: nFe = x (mol) → nCu = 3x (mol)

⇒ 56x + 64.3x = 28,8 

⇒ x = 18/155 = nFe

nCu = 18/155.3 = 54/155 (mol)

BT e, có: 3nFe + 2nCu = 3nNO

⇒ nNO = 54/155 (mol)

⇒ VNO = 54/155.22,4 = 7,8 (l)