Đốt cháy 12,4 photpho trong bình chứa oxi tạo thành điphotpho pentaoxit
a) Viết PTHH xảy ra
b) Tính thể tích khí oxi đã dùng (ở đktc)
c) Tính khối lượng P2O5 tạo thành
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Môi trường bazơ do KOH tan trong nước phân ly ra ion \(OH^-\) có tính bazơ
\(KOH\rightarrow K^++OH^-\)
Chọn D
\(n_{Mg}=\dfrac{8,4}{24}=0,35\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Mg+O_2\xrightarrow[]{t^o}2MgO\\
MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\\
Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
ĐLBTKL: \(m_{O_2}=m_X-m_{Mg}=10-8,4=1,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
Quá trình oxi hóa - khử:
\(\overset{0}{Mg}\rightarrow\overset{+2}{Mg}+2e\)
\(\overset{0}{O_2}+4e\rightarrow2\overset{-2}{O}\)
\(2\overset{+1}{H}+2e\rightarrow H_2\)
\(\xrightarrow[]{BTelectron}2n_{Mg}=4n_{O_2}+2n_{H_2}\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{0,35.2-0,05.4}{2}=0,25\left(mol\right)\)
`=> V = 0,25.22,4 = 5,6 (l)`
a) Phòng chứa tối đa thể tích khí là:
\(12.7.4=336\left(m^3\right)=336000\left(l\right)\)
Phòng chứa tối đa số lít khí oxi là:
\(336000.\dfrac{1}{5}=67200\left(l\right)\)
Trong vòng 60 phút, 51 người hít hết số lít khí oxi là:
\(60.16.100.51=4896000\left(ml\right)=4896\left(l\right)\)
Ta có: \(67200>4896\) nên đủ
b) \(n_{O_2}=\dfrac{4896}{24}=204\left(mol\right)\)
PTHH: \(6CO_2+6H_2O\xrightarrow[\text{chất diệp lục}]{\text{ánh sáng}}C_6H_{12}O_6+6O_2\)
204<-----------------------------------------204
`=>` \(V_{CO_2}=204.24=4896\left(l\right)\)
Câu 1
Gọi $V_{nước\ cần\ thêm} = a(lít)$
Sau khi pha, $V = a + 1,5(lít)$
$n_{KOH} = 1,5.0,5 = 0,75(mol)$
$\Rightarrow C_M = \dfrac{0,75}{a + 1,5} = 0,1$
$\Rightarrow a = 6$
Đáp án A
\(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\xrightarrow[]{}2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
0,2 ← 0,6 → 0,2 → 0,3
a) \(m_{AlCl_3}=0,2\cdot133,5=26,7\left(g\right)\)
b) \(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^\circ}Cu+H_2O\uparrow\)
0,3 ← 0,3
\(m_{CuO}=0,3\cdot80=24\left(g\right)\)
a, Ag không pư với dd HCl.
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\\m_{Ag}=40-16,8=23,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b, \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{16,8}{40}.100\%=42\%\\\%m_{Ag}=100-42=58\%\end{matrix}\right.\)
c, Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,6}{0,2}=3\left(l\right)\)
Ta có: \(m_{H_2SO_4}=90.98\%=88,2\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{88,2}{98}=0,9\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H^+}=0,9.2=1,8\left(mol\right)\)
Có: \(2H^++O^{2-}_{\left(trongoxit\right)}\rightarrow H_2O\)
\(\Rightarrow n_{O\left(trongoxit\right)}=\dfrac{1}{2}n_{H^+}=0,9\left(mol\right)\)
Mà: m oxit = mKL + mO (trong oxit) = 44 + 0,9.16 = 58,4 (g)
Câu 8:
Ta có: \(\dfrac{16n_{CH_4}+44n_{C_3H_8}}{n_{CH_4}+n_{C_3H_8}}=1.30\) \(\Rightarrow14n_{CH_4}=14n_{C_3H_8}\) \(\Rightarrow\dfrac{n_{CH_4}}{n_{C_3H_8}}=1:1\)
Tỉ lệ số mol cũng là tỉ lệ thể tích.
\(\Rightarrow\%V_{CH_4}=V_{C_3H_8}=50\%\)
→ Đáp án: A
Câu 9:
Ta có: \(n_{hh}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\), \(n_{H_2O}=\dfrac{6,3}{18}=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_H=0,35.2=0,7\left(mol\right)\)
Gọi CTPT chung của ankan là CnH2n+2.
\(\Rightarrow2n+2=\dfrac{0,7}{0,1}\Rightarrow n=2,5\)
Mà: 2 ankan kế tiếp nhau.
→ C2H6, C3H8.
→ Đáp án: B
a) \(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(4P+5O_2\xrightarrow[]{t^o}2P_2O_5\)
0,4-->0,5----->0,2
b) \(V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
c) \(m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)