1. Chứng minh rằng tồn tại một số là bội của 19 có tổng các chữ số bằng 19
2. Chọn ra 11 số bất kì từ các số 1 ; 2 ;...; 20 . Chứng minh rằng trong 11 số được chọn có hai số có tổng bằng 21
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a có thể = số khác mà.
VD: a=5 thì 5'2 chia hết cho 24 (đpcm)
x^2+1^2+y^2+1^2+x^2-y^2=2
x^2+1+x^2+1=2
2x^2=2-1-1
2x^2=0
x^2=0:2
x^2=0
Mà 0^2=0=>x=0
\(A=\left(\frac{7}{9}+1\right)\left(\frac{7}{20}+1\right)\left(\frac{7}{33}+1\right)..........\left(\frac{7}{2900}+1\right)\)
\(A=\frac{16}{9}.\frac{27}{20}.\frac{40}{33}.......\frac{2907}{2900}\)
\(A=\frac{2.8}{1.9}.\frac{3.9}{2.10}.\frac{4.10}{3.11}......\frac{51.57}{50.58}\)
\(A=\frac{2.3.4.....51}{1.2.3......50}.\frac{8.9.10.......57}{9.10.11........58}\)
\(A=51.\frac{4}{29}\)
\(A=\frac{204}{59}\)
Vậy \(A=\frac{204}{59}\)
\(A=\left(1+\frac{1}{2}+\frac{1}{3}+...+\frac{1}{98}\right).2.3.4..98\)
\(=\left(1+\frac{1}{2}+\frac{1}{3}+...+\frac{1}{98}\right).\left[2.\left(4.5.6...32\right)\left(34.35.36...98\right)\right].3.33\)
\(\left(1+\frac{1}{2}+\frac{1}{3}+...+\frac{1}{98}\right).\left[2.\left(4.5.6...32\right)\left(34.35.36...98\right)\right].99\)chia hết cho 99
A chia 99 dư 0
1. Ta có dãy số: 19;1919;191919;19...19(20 số 19)
Theo nguyên lí Direchlet thì có ít nhất 2 số trong dãy số trên có cùng số dư khi chia cho 13
=>19...19(x chữ số 19) - 19...19(y chữ số 19) chia hết cho 19
=>19...1900...0(x-y chữ số 19 , y chữ số 0) chia hết cho 19
=>19...19.10y(x-y chữ số 19) chia hết cho 19
Vì 10y và 19 nguyên tố cùng nhau
=> 19...19(x-y chữ số 19) chia hết cho 19
=> Tồn tại 1 bội của số 19 mà gồm toàn chữ số 19( đpcm)
2. Ta nhóm 20 số trên thành các cặp có tổng bằng 21:
1+20=21 ; 2+19=21 ; ... ; 10+11=21
Vậy có tất cả 10 cặp
Mà chọn 11 số trong dãy số trên nên tho nguyên lý Direchlet thì chọn 11 số bất kì trong dãy số trên thì có ít nhất hai số có tổng bằng 21(đpcm)