Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Vocabulary & Pronunciation SVIP
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Trọng tâm bài học:
- từ vựng chủ đề lựa chọn nghề nghiệp
- các từ không được nhấn mạnh trong câu
Match each word with its meaning.
Complete each sentence with the correct word.
1. My boss always gives me too much (job / work / career) to do, and expects me to do it all immediately.
2. At the peak of her (job / work / career), she was managing a company with five international branches.
3. I didn't think my interview went very well, so I was surprised when they offered me the (job / work / career).
Match each word with its meaning.
Complete the sentences with the words given.
1. Working as a doctor is super stressful, but it's a truly job as I help people achieve better health, and even save their lives.
2. Getting some work experience now will help you when you apply for a job.
3. A job gives you the opportunity to see how multiple businesses operate from the inside before committing to a long-term hiring decision.
4. Doing all those calculcations without a computer would be extremely .
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Complete the sentences with the words or phrases given.
1. You can search for on some websites.
2. She has just begun a in teaching.
3. Some students in my class want to join the after leaving school.
4. University is not the only for school leavers to pursue further study.
5. You may want to consider work until you decide what you want to do.
6. He has finished his A levels and a place for himself at a law school.
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Which of the following words are usually stressed in sentences? Choose the correct answers.
Listen and repeat. Choose the words that are not stressed.
Hazel: What kind of job are you looking for?
Nam: I'm looking for work in marketing companies. I'd love to do smartphone marketing.
Hazel: I see. You want to gain work experience, and save up some money for university.
Listen and repeat. Choose the words that are not stressed.
Nam: Exactly. I've secured a university place to study economics. And how about you? What kind of career are you looking for?
Hazel: Well, I'd love to work in a hospital. I want to become a doctor.
Nam: Then you'll have to study medicine.
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Xin chào mừng kem đến với khóa học tiếng
- anh lớp 12 trên trang web air.vn
- game thần mến ở thời điểm hiện tại chắc
- hẳn rất nhiều trong số các em đã có
- những định hướng về nghề nghiệp trong
- tương lai của mình vậy thì trong bài trí
- này chúng ta sẽ cùng khám phá về chủ đề
- đang rất được quan tâm này nhé
- unit Nine years in the compelling and
- petrol Station
- chúng ta cùng đến với phần 1 vocabulary
- đầu tiên cô của ba danh từ có nét nghĩa
- giống nhau đó là của
- cho
- Huyền
- theo các em các danh từ này khác nhau
- như thế nào về mặt ý nghĩa
- à xanh từ đầu tiên World Tạm dịch là
- công việc chỉ bất cứ một hoạt động 2
- nhiệm vụ nào mà chúng ta làm thường là
- để kiếm tiền cổ a job Tạm dịch là công
- việc nghề chỉ công việc mà chúng ta
- thường xuyên làm để kiếm tiền
- cuối cùng danh từ quiz Tạm dịch là sự
- nghiệp thi bác nghĩa rộng hơn chỉ một
- công việc hay là nhiều công việc trong
- cùng một lĩnh vực mà chúng ta làm trong
- suốt thời gian đi làm
- để dở hơn thì kem cùng sử dụng các từ
- này trong ba câu sau đây nhé
- Rất chính xác trong câu 1 Sếp của tôi
- luôn Giao cho tôi rất nhiều việc để làm
- ở đây danh thứ World chỉ một công việc
- nhiệm vụ nào mà chúng ta làm câu 2 vào
- thời điểm đỉnh cao của sự nghiệp ở đây
- chúng ta nói đến suốt quãng thời gian đi
- làm về chúng ta sử dụng danh từ Korea mà
- nghĩa là sự nghiệp
- câu 3 chúng ta nói đến một công việc cụ
- thể Vậy chúng ta sử dụng danh từ job
- Tôi không nghĩ là tôi đã làm tốt trong
- buổi phỏng vấn Bởi vậy tôi rất ngạc
- nhiên khi khi nhận công việc này
- chúng ta cùng tìm hiểu các từ vựng tiếp
- theo
- chiếc những quy định việc làm chúng ta
- có thể đến gặp những người tư vấn nghề
- nghiệp preview driver để đưa ra những
- lựa chọn sáng suốt Epson
- Ai trong số chúng ta đều có những tham
- vọng hoài bão của bản thân efficient khi
- tham gia lực lượng lao động vượt food
- tiếp theo chúng ta có một danh từ ghép
- thành
- chị những công việc liên quan đến giấy
- tờ công việc văn phòng kem cùng nhắc lại
- các từ mới nhé
- review father
- Apps in
- addition
- vượt food thầy chùa
- tiếp theo là các tính từ để miêu tả một
- công việc có những công việc chúng ta
- chỉ làm trong một thời gian ngắn amply
- thế nhưng có những công việc chúng ta
- xác định sẽ gắn bó lâu dài mà nên
- có những công việc mặc dù có thể vất vả
- nhưng lại đem đến giá trị to lớn cho xã
- hội về chúng ta sử dụng tính từ
- Tạm dịch là võ công đang làm
- khi được làm những công việc đúng với
- đam mê mơ ước thì chúng ta sẽ thấy những
- công việc đó rất là hấp dẫn thú vị khác
- sau này
- con khi chúng ta phải làm những công
- việc không đúng với Sở thích của mình
- thì chúng ta sẽ thấy rằng công việc đó
- rất tẻ nhạt nhàm chán khi đi
- ampli
- haman
- Golden
- fascinating
- tedious
- kem hãy thử đặt câu miêu tả công việc sử
- dụng các tính từ nay
- trên thực tế thi công việc nào cũng có
- những mặt trái bật lợi trong xài à Chính
- vì vậy mà chúng ta luôn cần nỗ lực để
- theo đuổi tiếp tục mở của mình sau
- khi chúng ta cố gắng để đạt được dành
- được điều gì đó đặc biệt là khi phải
- trải qua những khó khăn thì chúng ta có
- động từ skill
- tiếp theo chúng ta có động từ xa đây
- Chúng tôi đã biết danh từ trailer có
- nghĩa là cái bóng bóng râm và hôm nay
- chúng ta học thứ xe đều là động từ có
- nghĩa là đi theo ai để học hỏi học việc
- trải qua quá trình làm việc được rèn
- luyện chúng ta trở nên trưởng thành mất
- chị ở
- trong Sài
- Shin
- Se Kyung
- Messenger
- trước khi kết thúc phần từ vựng kem cùng
- luyện tập với bài tập điền từ sau nhé
- kem làm rất tốt
- đi câu một phía sau giới thứ phổ chúng
- ta cần một danh từ và đáp án của chúng
- ta là Chris hinze Bạn có thể tìm những
- lời khuyên nghề nghiệp ở trên một số
- trang web câu hai cô ấy mới chỉ bắt đầu
- sự nghiệp giảng dạy
- câu tiếp theo trong câu này chúng ta có
- một kết hợp từ rất hay đó là do is the
- world's first có thể Tạm dịch là đi làm
- một số học sinh trong lớp tôi muốn đi
- làm ngay sau khi học xong
- cô vốn đại học không phải là lựa chọn
- duy nhất cho những người ra trường
- Câu 5 ở vị trí này chúng ta cần đến một
- tính từ để bổ sung nghĩa cho danh từ và
- tính từ duy nhất đã cho của chúng ta là
- tính tư hanparis
- bạn có thể muốn xem xét một việc gì đó
- Tạm thời cho đến khi vẫn quyết định mình
- muốn làm gì và câu 6 đáp án của chúng ta
- chắc chắn là Skills Anh ấy đã giành được
- một suất học tại một trường luật
- kết thúc khi chúng ta chuyển sang phần
- tiếp theo phần adjacent
- trong những bài học trước chúng ta đã
- nắm được quy tắc nhấn trọng âm câu kem
- hai nước lại cho cô Những từ mà chúng ta
- thường nhấn mạnh trong câu
- rất tốt trong câu thì chúng ta thường
- nhấn mạnh thứ nhất đó là các từ mang
- nghĩa Đó là các danh từ động từ tính từ
- trạng từ vân vân tiếp theo đó là các trợ
- động từ phủ định như don't Dragons and
- can't student
- chúng ta cũng nhấn mạnh các đại từ chỉ
- định như this that these those khi mà
- các đại từ này không được theo sau bởi
- một danh từ
- tiếp theo các đại từ sở hữu như mai News
- vân vân cũng sẽ được nhấn mạnh
- và các từ để hỏi What his house chị cũng
- sẽ được nhấn mạnh
- như vậy kem đã nằm chắc rất kỹ kiến thức
- cũ ngày hôm nay thì cô trò chúng ta sẽ
- tập trung vào các từ không được nhấn
- mạnh trong câu
- kem ghi nhớ quy tắc chung thông thường
- các từ chức năng thì sẽ không được nhấn
- mạnh
- cụ thể từ chức năng là các trợ động từ
- như is I'm your pants sắc mạnh từ ơ ân
- các giới từ in on for vân vân
- các đại từ chủ ngữ như ai you Wu Jae Hee
- see it
- cấp tính từ sở hữu may her his
- các đại từ quan hệ Who hôn chat và cuối
- cùng chúng ta cũng không hiểu mạng kết
- bạn từ chỉ định Nếu con đại từ đó theo
- sau bởi một danh từ à
- khi chuyển sang phần luyện tập thêm cùng
- lắng nghe là lời thoại sau và gạch chân
- các từ không được nhấn mạnh
- What is about you looking for An mỗi
- kinh vãi cả linh Company I love you
- smartphone marketing I see you want to
- work It's appearance and save some money
- for University address
- Asus University Places in the streets
- and how about you What the hell are you
- looking for vào I love to work in a star
- I want to the computer language have
- jardine matheson
- kem làm cho tốt như vậy trong câu thì
- chúng ta thường không nhấn mạnh các giới
- từ như of all and T vân vân
- các trợ động từ như
- đại từ chủ ngữ you are và cả các anh với
- như anh
- tuy nhiên như cô đã đề cập trong phần
- ngữ âm của 7 8 thì chúng ta hoàn toàn có
- thể nhấn mạnh bất cứ một từ hay cụm từ
- nào trong câu và điều đó phụ thuộc vào ý
- định của người nói Chính vì thế những
- quy tắc nhấn trọng âm 20 Nhấn trong âm
- mà cô vừa đề cập sẽ chỉ mang tính chất
- tương đối và nó thường đúng với nhiều
- trường hợp chứ không phải tất cả kèm chú
- ý nhé
- như vậy trong bài học ngày hôm nay có
- trò chúng ta đã cùng tìm hiểu các từ mới
- liên quan đến chủ đề lựa chọn việc làm
- cũng như luyện tập trong ông câu
- bài học của chúng ta đến đây là kết thúc
- rồi chào kem và hẹn gặp lại các em trong
- những bài học tiếp theo của m.vn à
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây