Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Vocabulary & Pronunciation SVIP
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Trọng tâm bài học:
- từ vựng chủ đề phát mình
- danh từ ghép
- trọng âm trong danh từ ghép và cụm danh từ
Match the first parts of the words with the second ones.
Complete the meaning of the compound noun.
Compound noun: smartphone
- smart: intelligent; computer-controlled
- phone: a telephone
➝ Smartphone: a mobile that has some functions of a
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Complete the meaning of the compound noun.
Compound noun: laptop
- lap: top part of your leg
- top: upper surface
➝ laptop: a portable, small that can work with a
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Complete the meaning of the compound noun.
Compound noun: e-book
- e: (electronic) using microchips to control a small electric current
- book: a written work
➝ e-book: a that is displayed on an electronic
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Complete the meaning of the compound noun.
Compound noun: email
- e: (electronic) using microchips to control a small electric current
- mail: post, letters
➝ email: a way of sending using a
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Choose the correct answer.
Is the meaning of each compound noun always a combination of the meanings of its parts?
Match the first parts of the words with the second ones.
Match the words that are opposite in meaning.
Complete the sentences.
The stress patterns of compound nouns and noun groups are
- the same
- different
- In compound nouns, the main stress is usually on the
- first
- second
- In noun groups, the main stress is usually on the
- second
- first
Listen and choose the words you hear.
green house | greenhouse | |
soft ware | software | |
gold brick | goldbrick | |
moving van | moving van | |
tall boy | tallboy |
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Xin Chào mừng em đến với khóa học tiếng
- Anh lớp 10 trên trang web onl.vn unit
- five inventions The capillaries and
- denunciations chúng ta đến với phần đầu
- tiên vocaboly
- a cho phần từ vựng đầu tiên của bài
- Chúng ta cùng tìm hiểu về các danh từ
- ghép không Thảo nào ạ
- em có có ví dụ một danh từ ghép Hán là
- quen thuộc với chúng ta videocard danh
- từ này gồm hai phần video và game
- Nghe video có nghĩa là liên quan đến
- phim ảnh con game là trò chơi chúng ta
- được danh từ ghép video game chỉ các trò
- chơi mà trong đó người chơi điều khiển
- di truyền hình ảnh trên màn hình
- tự như vậy thì em đã hiểu thế nào là
- danh từ ghép rồi đúng không
- ạ Bây giờ cô có bài tập sau nhiệm vụ của
- bài tập này đó là nối hai phần của từ để
- tạo ra các danh từ ghép
- em rất chính xác
- có như vậy chúng ta có bốn danh từ ghép
- đó là smartphone đi bar email nhạc hội
- đi hiểu rõ hơn về ý nghĩa của các danh
- từ ghép này chúng ta cùng Hoàn thành
- bảng sau
- Anh ở bảng này cô đã đưa ra ý nghĩa của
- phần thứ nhất và phần thứ hai của mỗi
- danh từ ghép kem hãy hoàn thành nghĩa
- của các danh từ ghép với bài tập này
- thêm có thể sử dụng từ điển để tra cứu
- nhé như vậy mod có nghĩa là thông minh
- hoặc được điều khiển bởi máy tính trên
- là số điện thoại và chúng ta được danh
- từ ghép smartphone chỉ trên điện thoại
- có một số chức năng giống như một chiếc
- máy tính chúng ta thường gọi là Điện
- thoại thông minh
- cho Laptop bao gồm lạ chỉ phần trên của
- chân khi chúng ta ngồi xuống trong tiếng
- Việt chúng ta gọi là lòng trong cụm từ
- ngồi vào trong lòng
- Anh top có nghĩa là ở trên chúng ta có
- danh từ ghép laptop có như hoàn toàn mới
- là trước máy tính xách tay có thể chạy
- bằng pin
- ở trong hai danh từ ghép it'll và Email
- thì y là viết tắt của astrid có nghĩa là
- thuộc điện tử tức là sách và mail là thư
- chúng ta có 2 danh từ kết cục sách điện
- tử và email thư điện tử
- hôm qua về tình này thì các em hãy nhận
- xét cho cô nghĩa của mỗi danh từ ghép có
- luôn là sự kết hợp nghĩa của các phần
- trong danh từ đó không
- em à Đúng rồi rõ ràng là không phải lúc
- nào nghĩa của danh từ ghép cũng liên
- quan đến các phần trong danh từ đó ví dụ
- như lá Thọ Cầu nghĩa hoàn toàn mới không
- liên quan gì đến nghĩa của hai phần tạo
- nên nó là lắp và all
- khi chúng ta cùng tìm hiểu thêm các danh
- từ ghép nữa qua bài tập sau
- có như vậy chúng ta được các danh từ
- ghép là thêm showcase hộp bút chỉ các
- loại máy dùng để nghiền cắt trộn thức ăn
- hack fast Motion máy giặt smartphone bản
- tin dùng để viết phấn thường dùng trong
- lớp học
- đi qua các danh từ đây phối học thiết kế
- Em có nhận xét gì về cấu tạo của danh từ
- ghép
- em à chứ thấy các danh từ ghép có thể
- được tạo ra bằng cách ghép danh từ với
- danh từ với AMG với danh từ hay là tính
- từ với danh từ danh từ ghép có thể được
- viết thành hai chữ hoặc một chữ
- em học một chữ nhưng lại có dấu gạch nối
- như từ y của bây giờ chúng ta cùng tìm
- hiểu các từ vựng khác trong chủ đề ngay
- từ tên bài học chúng ta đã gặp một danh
- từ rất quan trọng invention có nghĩa là
- phát minh
- di động từ của nó là biển vẫn tự động từ
- này chúng ta cũng thành lập được một
- danh từ ngữ chỉ người phát minh em Vân
- Sơn để bảo vệ quyền sở hữu phát minh của
- mình Chúng ta cần bằng sáng chế Thầy
- Trần tiếp theo động từ Instagram có
- nghĩa là truyền cảm hứng có nghĩa là cất
- trữ lưu trữ
- vì chúng mình cũng nhắc lại các từ mới
- bình luận văn hải sâm thủ một số tính từ
- quan trọng để miêu tả và phần mềm bao
- gồm unit độc nhất cứ nói mày không có
- tính kinh tế tiết kiệm và Style đa năng
- có thể sử dụng với nhiều mục đích Pixel
- thuộc công nghệ số có thể xách tay nhỏ
- gọn trái ngược với tính từ này chúng ta
- có câu kỷ thông kênh to lớn unique đi
- cái nó mật khẩu Viettel Pixel 3
- Ừ Ok chúng ta chuyển sang phần tiếp theo
- phần sasin
- Vì Sao phần ngữ âm của bài này chúng ta
- sẽ phân biệt sự khác nhau về trọng âm
- giữa các danh từ ghép với các cụm danh
- từ kem hãy cùng lắng nghe và chuối đến
- trong âm của các từ hay cụm từ sau của
- bên trái sẽ là các cụm danh từ còn cột
- bên phải là Cam Ranh thừa ghét lạnh
- gorlde blackboard Why Ford White Pearl
- họ Turn off light house like Town
- running dog Training dog như vậy Em có
- nhận xét gì về sự khác biệt trọng âm
- giữa các cụm danh từ và các danh từ ghép
- em à Đúng rồi trong các cụm danh từ thì
- trọng âm sẽ rơi vào danh từ chính thức
- là phần thứ hai của cụm danh từ
- khi cô ký hiệu trọng âm rơi vào phần thứ
- 2 như sau
- và ngược lại trong các danh từ ghép thì
- trong âm từ sẽ rơi vào phần thứ nhất
- viết đặt trong âm đúng có ý nghĩa vô
- cùng quan trọng và cô sẽ giải thích tại
- sao bằng ví dụ sau ở đây cô có hai từ y
- hệt nhau về mặt chính tả Tuy nhiên nếu
- đặt trong âm tử và phần thứ hai suy ra
- đây là một cụm danh từ với cho là danh
- từ chính và tính từ hot bổ nghĩa cho off
- đi câu được cụm danh từ họ trót có nghĩa
- là một chú chó rất nóng tuy nhiên nếu
- chúng ta đặt trọng âm vào phần thứ nhất
- tức là ta thực hiện đây là một danh từ
- ghép họ cho Vậy thì danh từ ghép này sẽ
- có nghĩa là như vậy chồng âm lá vô cùng
- quan trọng đúng không nào
- khi chúng ta cùng luyện tập thêm phần
- kiến thức này của bài tập sau green
- house Software cầu street lưu Vinh van
- baal Chúc mừng em đã có câu trả lời đúng
- về nhà cây mới ôn tập các từ vựng đã học
- Đồng thời luyện tập chăm chỉ phần trọng
- âm của các danh từ ghép và cụm danh từ
- để trong giao tiếp chúng ta không gây ra
- sự hiểu lầm nào nhé đại học của chúng ta
- đến đây là kết thúc Tôi hẹn gặp lại các
- em trong những bài học tiếp theo của
- org.vn
- ừ ừ
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây