Bài học cùng chủ đề
- Các phân tử sinh học (phần 1 - carbohydrate)
- Các phân tử sinh học (phần 2 - lipid)
- Các phân tử sinh học (phần 3 - protein)
- Các phân tử sinh học (phần 4 - nucleic acid)
- Các phân tử sinh học
- Các phân tử sinh học (phần 1 - carbohydrate)
- Các phân tử sinh học (phần 2 - lipid)
- Các phân tử sinh học (phần 3 - protein)
- Các phân tử sinh học (phần 4 - nucleic acid)
- Thực hành nhận biết một số phân tử sinh học
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Các phân tử sinh học (phần 3 - protein) SVIP
Nếu video không chạy trên Zalo, bạn vui lòng Click vào đây để xem hướng dẫn
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Theo dõi OLM miễn phí trên Youtube và Facebook:
Protein là polymer sinh học của các amino acid kết hợp với nhau bằng liên kết peptide. Có khoảng 20 loại amino acid chính cấu tạo nên protein. Protein chỉ thực hiện chức năng khi có cấu trúc không gian đặc trưng. Protein là thành phần cấu tạo quan trọng và tham gia hầu hết các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
Đây là bản xem trước câu hỏi trong video.
Hãy
đăng nhập
hoặc
đăng ký
và xác thực tài khoản để trải nghiệm học không giới hạn!
Câu 1 (1đ):
Amino acid được cấu tạo bởi những thành phần nào?
Nguyên tử H.
Nhóm R.
Nhóm amino.
Nhóm phosphate.
Nhóm carboxyl.
Nguyên tử C.
Câu 2 (1đ):
Cấu trúc bậc 1 được giữ ổn định nhờ loại liên kết nào?
Liên kết peptide.
Liên kết hydrogen.
Liên kết ion.
Liên kết disulfide.
Câu 3 (1đ):
Ghép nối thông tin ở 2 cột với nhau sao cho phù hợp các bậc cấu trúc của phân tử protein.
Cấu trúc bậc 1
là trình tự sắp xếp các amino acid trong chuỗi polypeptide.
Cấu trúc bậc 2
là dạng xoắn hoặc gấp nếp cục bộ trong không gian của chuỗi polypeptide.
Cấu trúc bậc 3
là sự tương tác giữa hai hay nhiều chuỗi polypeptide có cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng của phân tử protein.
Cấu trúc bậc 4
là dạng cuộn lại trong không gian ba chiều đặc trưng của toàn chuỗi polypeptide nhờ liên kết disulfide và các liên kết yếu.
Câu 4 (1đ):
Protein có mấy bậc cấu trúc?
6 bậc.
5 bậc.
4 bậc.
3 bậc.
Câu 5 (1đ):
Ghép nối thông tin ở 2 cột dưới đây sao cho phù hợp với các chức năng của protein.
Casein trong sữa mẹ
Chức năng điều hoà
Actin và myosin cấu tạo nên các cơ
Chức năng bảo vệ
Kháng thể chống lại vi sinh vật gây bệnh
Chức năng dự trữ
Hormone insulin và glucagon điều hoà lượng đường trong máu
Chức năng cấu trúc
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
OLMc◯2022
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây