Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Video bài giảng SVIP
Nếu video không chạy trên Zalo, bạn vui lòng Click vào đây để xem hướng dẫn
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Theo dõi OLM miễn phí trên Youtube và Facebook:
Đây là bản xem trước câu hỏi trong video.
Hãy
đăng nhập
hoặc
đăng ký
và xác thực tài khoản để trải nghiệm học không giới hạn!
Câu 1 (1đ):
với khó khăn, nguy hiểm.
Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Dũng cảm là có dũng khí,
- run sợ
- dám đương đầu
- nao núng
Câu 2 (1đ):
bênh vực lẽ phải
khí thế
hi sinh
Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: anh dũng, dũng cảm, dũng mãnh.
- dũng mãnh
- dũng cảm
- anh dũng
khí thế
- anh dũng
- dũng mãnh
- dũng cảm
hi sinh
- anh dũng
- dũng cảm
- dũng mãnh
Câu 3 (1đ):
Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm?
(Chọn 2 đáp án)
Ba chìm bảy nổi
Nhường cơm sẻ áo
Vào sinh ra tử
Chân lấm tay bùn
Cày sâu cuốc bẫm
Gan vàng dạ sắt
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Xin
- [âm nhạc]
- chào mừng rất Con đã quay trở lại với
- những bài học Tiếng Việt lớp 4 cùng với
- olp.vn các con thân mến ở tiết học đầu
- tiên của bài học Mở rộng vốn từ dũng cảm
- chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về những
- từ ngữ có ý nghĩa giống với từ dũng cảm
- học cách để sử dụng những từ ngữ đó vào
- tình huống thích hợp với ở tiết học ngày
- hôm nay cô trò chúng ta sẽ tiếp tục cùng
- nhau giải quyết một số bài tập liên quan
- đến chủ điểm này cùng mời các con đến
- với tiết học thứ 2 của bài học Mở rộng
- vốn từ dũng cảm
- ở buổi học hôm trước chúng ta đã cùng
- nhau tìm hiểu dũng cảm là gì vậy Các cò
- lẽ giúp cô nhớ lại và nếu Choco dũng cảm
- là gì ạ
- anh dũng cảm là có Dũng Khí giảm đương
- đầu với khó khăn nguy hiểm
- trước mặt các con các con rất nhớ bài
- đấy bây giờ cùng đến với bài tập đầu
- tiên nhé
- đi
- tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái
- nghĩa với dũng cảm à từ Bùi hàng hôm
- trước chúng ta đã tìm hiểu những từ cùng
- nghĩa với từ dũng cảm Tuy nhiên chúng ta
- lại chưa làm quen với những từ trái
- nghĩa với từ dũng cảm từ bài tập này
- chúng ta sẽ cùng làm quen với những từ
- ngữ đó nhé đối với những từ cùng nghĩa
- với từ dũng cảm Cô có từ can đảm và đối
- với từ trái nghĩa với từ dũng cảm của có
- từ hèn nhát Bây giờ các con hãy nhớ lại
- và vận dụng sự hiểu biết của mình để có
- thể làm đầy 2 bảng từ này nhé
- từ cùng nghĩa với từ dũng cảm như ở buổi
- học hôm trước chúng ta đã tìm ra một số
- từ ngữ như là can đảm gần gốc gan dạ Can
- Trường bạo gan quả cảm ảnh Dũng Anh Hùng
- với những từ trái nghĩa với từ dũng cảm
- chúng ta sẽ có những từ như thế nào nhỉ
- hèn nhát nhút nhát nhát gan yếu hèn đèn
- vân vân Ngoài ra còn có rất nhiều từ ngữ
- khác có ý nghĩa giống và trái với từ
- dũng cảm các con có thể tìm hiểu thêm
- nhé cùng bước qua bài tập thứ hai
- cài đặt cầu với một trong các từ tìm
- được
- ở đây là hai bảng từ mà chúng ta vừa tìm
- được ở bài tập đầu tiên các con hãy tự
- mình đạt những câu văn thật hay có sử
- dụng những từ ngữ này nào
- ô tô có chỉ đưa ra cho các con một số ví
- dụ như sau Đối với những từ cùng nghĩa
- với từ dũng cảm Cô có thể đặt câu em
- muốn được trở thành một chiến sĩ công an
- quả cảm để bảo vệ những người xung quanh
- trong câu văn này cô đã sử dụng từ quả
- cảm là một từ có ý nghĩa khá là tương
- đồng với từ dũng cảm hay như câu dân tộc
- Việt Nam là một dân tộc anh hùng thì cứ
- anh hùng ở đây cũng có ý nghĩa liên quan
- đến dũng cảm
- trái lại sử dụng một số từ trái nghĩa
- với từ dũng cảm của có thể đặt câu An là
- một người rất tốt nhất bạn ấy rất ít khi
- tham gia phát biểu trong lớp từ Nhút
- Nhát là một từ có ý nghĩa khá là trái
- lập với từ dũng cảm hay như câu 2 dựa
- xịt là biểu hiện của người nhát gan
- những từ sợ sệt mát gan là những từ có ý
- nghĩa trái ngược với từ dũng cảm
- mà
- đến dối bài tập thứ ba
- em chọn từ thích hợp trong các từ sau để
- điền vào chỗ trống anh dũng dũng cảm
- dũng mãnh Đây là những từ ngữ có vẻ khá
- tương đồng với nhau đúng không nào Tuy
- nhiên mỗi từ ngữ này lại thích hợp khi
- sử dụng vào một trường hợp khác nhau
- khi chúng ta có 3 Cụm từ trong mắt chấm
- bênh vực lẽ phải khi thế chấm ba chấm hi
- sinh cả ba chấm
- để giúp các con Hoàn thành bài tập này
- cô sẽ giải nghĩa cho các con ý nghĩa của
- bà từ này
- Ừ trước hết từ anh Dũng có nghĩa là dũng
- cảm quên mình sau khi đó từ dũng cảm có
- ý nghĩa có Dũng Khí Dám đương đầu với
- khó khăn nguy hiểm và sự dũng mãnh miêu
- tả một con người dũng cảm và mạnh mẽ một
- cách phi thường
- quay trở lại với những chỗ trống này
- chúng ta sẽ Điền những từ này như thế
- nào Các con nhỉ khi
- chúng ta có những cụm từ như sau
- dũng cảm bênh vực lẽ phải khí thế dũng
- mãnh và hi sinh anh dũng như vậy như ở
- buổi học đầu tiên chúng ta có thể thấy
- được rằng những từ ngữ đồng nghĩa với từ
- dũng cảm đôi khi lại mang những sắc thái
- nghĩa vô cùng khác nhau và mỗi từ chỉ
- phù hợp để sử dụng trong một số trường
- hợp nhất định chúng ta không thể sử dụng
- từ dũng mãnh để đi với tôi hi sinh để
- tạo thành cụm từ khi sinh dũng mãnh mà
- chúng ta chỉ có thể nói rằng khi sinh
- anh dũng đúng không nào ạ ta tiếp tục
- chúng ta sẽ đến với bài tập thứ tư
- trong các thành ngữ sau những thành ngữ
- nào nói về lòng dũng cảm
- chúng ta có một số tài như sau bà chìm
- bảy nổi vào sinh ra tử Cày sâu cuốc bẫm
- gan vàng dạ sắt nhường cơm sẻ áo chân
- lấm tay bùn để giúp các con Hoàn thành
- bài tập này cô sẽ giải nghĩa những thành
- ngữ này như sau
- trước hết thành ngữ Ba chìm bảy nổi được
- dùng để ví những cảnh ngộ khi lên khi
- xuống lòng vất vả nhiều fan Bên cạnh đó
- thành ngữ vào sinh ra tử để chỉ những
- con người xông pha nơi trận mạc nguy
- hiểm nguồn trong tình trạng cận kề với
- cái chết thành ngữ Cày sâu cuốc bẫm miêu
- tả sự cần cù chăm chỉ lao động của người
- nông dân bên cạnh đó thành ngữ gan vàng
- dạ sắt được dùng để ví tinh thần ý chí
- vững vàng không dao động trước mọi khó
- những thử thách
- thành ngữ nhường cơm sẻ áo lại có một ý
- nghĩa khác nó dùng để chỉ hành động giúp
- đỡ nhường nhịn và san sẻ cho nhau những
- thứ tối cần thiết cho đời sống thiếu
- thốn khó khăn
- thành ngữ cuối cùng thành ngữ chân lấm
- tay bùn để miêu tả về cảnh làm ăn lam lũ
- vất vả ngoài Đồng Ruộng bây giờ các con
- hãy đọc kỹ ý nghĩa của những thành ngữ
- này và lựa chọn những thành ngữ nào nói
- về lòng dũng cảm nhé
- ở trong sáu thành ngữ này cô đã tìm ra
- một vài thành ngữ nói về lòng dũng cảm
- bao gồm vào sinh ra tử và hàng bảng giá
- sắt những thành ngữ còn lại đã nói về
- những nội dung khác không liên quan để
- lòng dũng cảm vậy Vừa rồi chúng ta đã
- tìm được những thành ngữ liên quan đến
- chủ điểm của bài học bệnh sử dụng những
- thành ngữ này trong đời sống như thế nào
- để nói về lòng dũng cảm chúng ta cùng
- đến với bài tập thứ 5
- Đặt câu với một trong các thành ngữ vừa
- tìm được ở bài tập 4
- chúng ta đã tìm được hai thành ngữ là
- vào sinh ra từ và gan vàng dạ sắt có nói
- đến lòng dũng cảm vậy chúng ta sẽ đặt
- câu như thế nào cũng sẽ đưa ra cho các
- con những ví dụ mẫu như sau
- hai người họ từng là chiến hữu cùng vào
- sinh ra tử với nhau hàng như thành ngữ
- gan vàng dạ sắt cô dùng thành ngữ này để
- miêu tả về một người lính người lính đó
- quả là gan vàng dạ sắt và đây là những
- tình huống tiêu à còn có thể sử dụng
- những thành ngữ để nói về lòng dũng cảm
- ngoài ra chúng ta cũng có thể sử dụng
- những thành ngữ này để miêu tả về những
- chiến sĩ Bộ đội những chiến sĩ công an
- phải những vị anh hùng
- những thành ngữ vừa rồi cũng đã khép lại
- nội dung bài học của chúng ta ngày hôm
- nay hi vọng của hai tiết học này các con
- đã hiểu rõ hơn về đức tính dũng cảm cùng
- với những từ ngữ xoay quanh chủ điểm này
- cố hi vọng rằng mỗi học sinh của cô đều
- là một con người có cho mình phẩm chất
- dũng cảm và có thể giúp đỡ những người
- khác trong đời sống Cảm ơn các con đã
- chú ý lắng nghe và cô hẹn gặp lại các
- con trong Những tiết học sau cùng với
- olm nhé
OLMc◯2022
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây