Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Vận tốc SVIP
Đọc số đo:
15 km/giờ.
20,6 km/h.
Viết các số đo sau:
Hai mét trên giây.
Ba mươi lăm ki-lô-mét trên giờ.
Số đo?
s | 15 km | 51 km | 40,6 m |
t | 3 giờ | 6 giờ | 29 giây |
v | 5 km/h | km/h | m/s |
Một xe ô tô đi quãng đường dài 217,5 km trong 5 giờ. Hỏi vận tốc của ô tô là bao nhiêu? (đơn vị km/h).
Bài giải
Vận tốc của ô tô là:
: = (km/h)
Đáp số: km/h.
Trong 1 phút 15 giây, một người đi xe đạp đi được quãng đường 375 m. Tính vận tốc của người đi xe đạp đó (theo đơn vị m/s).
Bài giải
1 phút 15 giây = giây
Vận tốc của người đi xe đạp đó là:
: = (m/s)
Đáp số: m/s.
Một người chạy 306 m trong 1 phút 42 giây. Tính vận tốc chạy của người đó với đơn vị m/s.
Một con báo đốm có thể chạy được 3,87 km trong 3 phút. Tính vận tốc của con báo đốm (theo đơn vị m/s).
Bài giải
Đổi: 3,87 km = m.
3 phút = giây.
Vận tốc của báo đốm là:
: = (m/s)
Đáp số: m/s.
Một xe máy chạy từ 5 giờ 30 phút đến 7 giờ 54 phút thì đi được 86,4 km. Tính vận tốc xe máy đó.
Bài giải
Thời gian xe máy di chuyển là:
giờ phút − giờ phút = giờ phút
Đổi: giờ phút = giờ.
Vận tốc xe máy là:
: = (km/h)
Đáp số: km/h.
Quãng đường từ công viên đến nhà sách dài 5 km. Trên đường đi, một người đi bộ 1 km rồi tiếp tục đi xe máy trong 6 phút thì đến nhà sách. Hỏi vận tốc của xe máy là bao nhiêu?
Bài giải
Quãng đường người đó đi xe máy là:
− = (km)
Đổi: 6 phút = giờ
Vận tốc của xe máy là:
: = (km)
Đáp số: km.
Loài vật nào có vận tốc lớn nhất?
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây