Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Tự luận (3 điểm) SVIP
Cho nguyên tố R có Z = 20.
a) Viết cấu hình electron của nguyên tử R.
b) Xác định vị trí của R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
c) Xác định tính chất hoá học đặc trưng của R.
d) Đốt cháy hoàn toàn 8 gam R trong O2, thu được 11,2 gam chất rắn. Xác định tên nguyên tố R.
Hướng dẫn giải:
a) Z = 20 ⇒ Cấu hình electron của nguyên tử R: 1s22s22p63s23p64s2.
b) - Nguyên tử R có Z = 20 nên nằm ở ô 20 trong bảng tuần hoàn.
- Nguyên tử R có 4 lớp electron nên thuộc chu kì 4.
- Nguyên tử R có 2 electron lớp ngoài cùng, electron ngoài cùng nằm trên phân lớp s nên R thuộc nhóm IIA.
c) - Nguyên tử R có 2 electron lớp ngoài cùng nên là nguyên tố kim loại.
Nguyên tử R dễ nhường 2 electron để có cấu hình electron của nguyên tố khí hiếm gần nó nhất.
- Hoá trị cao nhất với oxygen là hoá trị II.
- Công thức oxide cao nhất là XO.
- Công thức hydroxide tương ứng: XH2.
d) Phương trình hoá học:
2R + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2RO
8 gam 11,2 gam
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
\(m_R+m_{O_2}=m_{RO}\) ⇒ \(m_{O_2}=m_{RO}-m_R=11,2-8=3,2\) (gam)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\) (mol) ⇒ \(n_R=0,1\times2=0,2\) (mol)
\(M_R=\dfrac{m_R}{n_R}=\dfrac{8}{0,2}=40\) (g/mol).
⇒ R là Ca.