Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập

Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Trắc nghiệm: Kiến thức ngữ văn SVIP
Đây là bản xem thử, hãy nhấn Luyện tập ngay để bắt đầu luyện tập với OLM
Câu 1 (1đ):
Thể thơ song thất lục bát bao gồm bao nhiêu dòng trong một khổ thơ?
6 dòng.
2 dòng.
8 dòng.
4 dòng.
Câu 2 (1đ):
Cấu trúc cơ bản của thể thơ song thất lục bát là sự kết hợp của hai thể thơ nào?
Lục bát và ngũ ngôn.
Thất ngôn và lục bát.
Thất ngôn và bát cú.
Song thất và thất ngôn bát cú.
Câu 3 (1đ):
Dòng thơ thất ngôn trong thể thơ song thất lục bát gồm bao nhiêu chữ?
6 chữ.
8 chữ.
5 chữ.
7 chữ.
Câu 4 (1đ):
Vần trong thể thơ song thất lục bát được gieo như thế nào?
Tiếng cuối dòng 6 vần với tiếng thứ 3 dòng 8.
Tiếng cuối dòng 7 trên vần với tiếng cuối dòng 7 dưới.
Tiếng cuối dòng 7 trên bắt vần trắc với tiếng thứ 5 dòng 7 dưới.
Tiếng cuối dòng 6 vần với tiếng cuối dòng 8.
Câu 5 (1đ):
Trong thể thơ song thất lục bát, dòng nào chỉ có vần chân?
Dòng 7 dưới.
Dòng 8.
Dòng 7 trên.
Dòng 6.
Câu 6 (1đ):
Nhịp phổ biến trong các dòng thơ thất ngôn của thể thơ song thất lục bát là gì?
2/3.
4/3.
2/2/3.
3/4.
Câu 7 (1đ):
Thể thơ song thất lục bát phù hợp nhất để diễn tả điều gì?
Kể chuyện cổ tích.
Miêu tả cảnh vật thiên nhiên.
Trình bày ý kiến, quan điểm cá nhân.
Bày tỏ cảm xúc mạnh mẽ, bi thương.
Câu 8 (1đ):
Tác phẩm nào sau đây là ví dụ về thể thơ song thất lục bát?
Truyện Kiều.
Chinh phụ ngâm.
Tiếng gà trưa.
Tự tình.
Câu 9 (1đ):
Thể thơ song thất lục bát thường được sử dụng để kể về điều gì?
Tình yêu và tâm trạng con người.
Những câu chuyện dân gian.
Những câu chuyện phiêu lưu.
Các câu chuyện hài hước.
Câu 10 (1đ):
Tại sao thể thơ song thất lục bát lại có khả năng bao quát nhiều thời gian và không gian rộng lớn?
Vì sự liên kết giữa các khổ thơ.
Vì sự tiếp nối liên tục của dòng lục và dòng bát.
Vì số lượng từ trong mỗi dòng thơ.
Vì nhịp điệu miên man của thơ.
Câu 11 (1đ):
Chữ Nôm ra đời trong bối cảnh nào?
Việt Nam bị đô hộ bởi Pháp.
Thời kì khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
Cách mạng tháng Tám thành công.
Việt Nam bị đô hộ bởi Trung Hoa.
Câu 12 (1đ):
Chữ Nôm được hoàn thiện vào thời kỳ nào?
Thế kỷ XVII.
Thế kỷ X đến XII.
Thế kỷ VIII đến thế kỉ IX.
Thế kỷ IX.
Câu 13 (1đ):
Chữ Nôm có đặc điểm gì?
Hoàn toàn giống với chữ Hán.
Dễ học hơn chữ Hán.
Không liên quan đến chữ Hán.
Được tạo ra trên cơ sở chữ Hán.
Câu 14 (1đ):
Một trong những hạn chế của chữ Nôm là gì?
Không được công nhận chính thức.
Không thể ghi lại các âm tiếng Việt.
Khó học vì phải biết chữ Hán trước.
Không được sử dụng trong văn chương.
Câu 15 (1đ):
Chữ Quốc ngữ được tạo ra dựa trên hệ chữ cái nào?
Hệ chữ cái Trung Hoa.
Hệ chữ cái Hy Lạp.
Hệ chữ cái Latin.
Hệ chữ cái Cyrillic.
Câu 16 (1đ):
Ai là người đã giúp phát triển chữ Quốc ngữ?
Các vua quan trong triều đình phong kiến.
Các học giả Trung Hoa.
Những thương nhân phương Tây.
Các nhà truyền giáo và người Việt Nam.
Câu 17 (1đ):
Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, chữ Quốc ngữ có vai trò gì quan trọng?
Thay thế hoàn toàn chữ Hán.
Dùng để viết các tài liệu khoa học.
Giúp xóa nạn mù chữ trong phong trào Bình dân học vụ.
Chỉ sử dụng trong các văn bản hành chính.
Câu 18 (1đ):
Một trong những hạn chế của chữ Quốc ngữ là gì?
Khó ứng dụng vào văn chương.
Khó học.
Dùng nhiều chữ cái để biểu thị một âm.
Không được sử dụng rộng rãi.
Câu 19 (1đ):
Ưu điểm nổi bật của chữ Quốc ngữ là gì?
Khó học nhưng chính xác.
Phức tạp và khó hiểu.
Đơn giản và dễ học.
Chỉ sử dụng trong ngữ pháp.
Câu 20 (1đ):
Chữ Quốc ngữ được chế tác từ thế kỉ nào?
XVII.
XV.
XVI.
XVIII.
25%
Đúng rồi !
Hôm nay, bạn còn lượt làm bài tập miễn phí.
Hãy
đăng nhập
hoặc
đăng ký
và xác thực tài khoản để trải nghiệm học không giới hạn!
K
Khách
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây
Chưa có câu hỏi thảo luận nào về bài giao này
OLMc◯2022