Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Tọa độ vectơ. Tọa độ điểm SVIP
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho A(2;1),B(−3;−4). Tọa độ của vectơ AB là
Cho mặt phẳng tọa độ (O;i;j) . Hãy xác định tọa độ của các vectơ sau:
a) a=2i Trả lời: a= ( ; )
b) b=−2j Trả lời: b= ( ; )
c) c=2i−3j Trả lời: c= ( ; )
d) d=2j+5i+4j Trả lời: d= ( ; )
Cho hình bình hành ABCD có AD=4 và chiều cao tương ứng với các cạnh AD bằng 3, góc BAD=60o. Chọn hệ trục tọa độ (A;i;j) sao cho i và AD cùng hướng. Tìm tọa độ các vectơ AB,CD,AC.
Trả lời
AB= (3;)
CD= (;−3)
AC= (;3)
Quan sát hình vẽ sau đây:
Cho hình vuông ABCD có cạnh a=3. Chọn hệ trục tọa độ (A;i;j), trong đó i và AD cùng hướng, j và AB cùng hướng. Tìm tọa độ các đỉnh của hình vuông, giao điểm I của hai đường chéo, trung điểm N của BC và M của CD.
Trả lời:
A(0;),B(;3),C(3;),D(3;).
I(;),N(;3),M(3;)
Cho tam giác ABC. Các điểm M(−3;2),N(0;−3),P(2;−1) lần lượt là trung điểm các cạnh BC,CA và AB. Tìm tọa độ các đỉnh của tam giác
Trả lời:
A(;),B(;),C(;)
Cho A(7;−6);B(9;−11);C(3;−10). Tìm tọa độ đỉnh D để ABCD là hình bình hành.
Cho tam giác ABC có A(−2;1);B(−2;1);C(−2;4). Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác trên.
Cho tam giác ABC có A(−1;2);B(−4;2). Biết điểm G(2;−2) là trọng tâm của tam giác trên. Tìm tọa độ điểm C.
Trả lời: C ( ; )
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Cho tam giác ABC có A(−2;1),B(0;2) đỉnh C trên Oy và trọng tâm G trên Ox. Tìm tọa độ của C và G.
Trả lời: C ( ; ) và G ( ; ).
Cho A(−3;1),B(0;−1). Tìm tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB và tìm tọa độ điểm C sao cho tứ giác OACB là hình bình hành, O là gốc tọa độ.
Trả lời: I ( ; ) ; C ( ; )
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây