Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Tính chất hóa học của kim loại SVIP
Khi tham gia phản ứng, kim loại có xu hướng nhường electron để tạo thành cation (tính khử).
M → Mn+ + ne
I. TÁC DỤNG VỚI PHI KIM
Trừ một số kim loại kém hoạt động như Ag, Au và Pt,... phần lớn các kim loại đều phản ứng với oxygen.
Kim loại phản ứng với các phi kim khác tạo thành muối.
⚡ THÍ NGHIỆM 1 (Kim loại tác dụng với oxygen)
Dùng kẹp sắt kẹp một đoạn dây magnesium và đốt trên ngọn lửa đèn cồn.
Ví dụ:
\(2Mg\left(s\right)+O_2\left(g\right)\overset{t^{o}}{\rarr}2MgO\left(s\right)\)
\(2Fe\left(s\right)+3Cl_2\left(g\right)\overset{t^{o}}{\rarr}2FeCl_3\left(s\right)\)
\(2Al\left(s\right)+3S\left(s\right)\overset{t^{o}}{\rarr}Al_2S_3\left(s\right)\)
Câu hỏi:
@205832137978@
II. TÁC DỤNG VỚI NƯỚC
Ở nhiệt độ thường, các kim loại có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn -0,414 V có khả năng tác dụng với nước.
Ví dụ:
\(2Na\left(s\right)+2H_2O\left(l\right)\rarr2NaOH\left(aq\right)+H_2\left(g\right)\)
III. TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI
Kim loại hoạt động mạnh hơn có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó.
⚡ THÍ NGHIỆM 2 (Phản ứng của kim loại với dung dịch muối)
Ngâm đinh sắt vào dung dịch CuSO4 1 M trong 5 phút.
Ví dụ:
\(Fe\left(s\right)+CuSO_4\left(aq\right)\rarr FeSO_4\left(aq\right)_{}+Cu\left(s\right)\)
Câu hỏi:
@202862361828@
IV. TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH ACID
⚡ THÍ NGHIỆM 3 (Phản ứng của kim loại với dung dịch hydrochloric acid)
Chuẩn bị hai ống nghiệm, mỗi ống chứa khoảng 2 mL dung dịch HCl 1 M. Cho lá đồng vào ống nghiệm (1), mẩu magnesium vào ống nghiệm (2).
⚡ THÍ NGHIỆM 4 (Phản ứng của kim loại với dung dịch sulfuric acid loãng và dung dịch sulfuric acid đặc, nóng)
- Thêm lá đồng vào ống nghiệm 1 (chứa dung dịch sulfuric acid loãng) và ống nghiệm 2 (chứa dung dịch sulfuric acid đặc)
- Đậy hai ống nghiệm bằng bông tẩm nước và đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn.
- Dùng giấy quỳ kiểm tra pH của bông tẩm nước đã dùng để nút hai ống nghiệm.
Câu hỏi:
@205832085297@
1. Tác dụng với dung dịch hydrochloric acid, sulfuric acid loãng
Ở điều kiện chuẩn, kim loại có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn 0 có khả năng đẩy H+ khỏi acid loãng, tạo thành khí H2.
Ví dụ:
\(Zn\left(s\right)+H_2SO_4\left(aq\right)\rarr ZnSO_4\left(aq\right)+H_2\left(g\right)\)
2. Tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc
Hầu hết kim loại (trừ Pt, Au) có thể khử lưu huỳnh trong H2SO4 đặc xuống số oxi hóa thấp hơn.
⚠ Chú ý: HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội làm thụ động hóa Al, Fe, Cr,...
Ví dụ:
\(2Fe+6H_2SO_4đặc\rarr Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
Câu hỏi:
@205659498931@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây