Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Sơ lược về phức chất SVIP
Phối tử và điện tích phức chất [Ag(NH3)2]- là
Nguyên tử trung tâm của phức chất [PtCl4]2- là
Các phức chất vuông phẳng có công thức dạng
Phức chất [Cu(H2O)6]2+ có dạng hình học là
Dạng hình học có thể có của phức chất [FeF6]3- là
Phức chất có công thức tổng quát là [ML6] có dạng hình học là
Muối CuSO4 khan màu trắng khi tan trong nước tạo thành dung dịch có màu xanh do tạo thành phức chất [Cu(H2O)6]2+.
a) Phức [Cu(H2O)6]2+ được gọi là phức chất aqua. |
|
b) Phức [Cu(H2O)6]2+ có dạng hình học là vuông phẳng. |
|
c) Liên kết trong phức chất [Cu(H2O)6]2+ là liên kết cộng hóa trị cho – nhận. |
|
d) Trong phức chất [Cu(H2O)6]2+, điện tích của nguyên tử trung tâm là +2. |
|
Xét phức chất có công thức là [ZnCl4]2+.
a) Số lượng phối tử trong phức chất là 2. |
|
b) Điện tích của phức chất là +3. |
|
c) Điện tích của nguyên tử trung tâm là +2. |
|
d) Phức chất có thể có dạng hình học bát diện. |
|
Trong phức chất [PtCl4(NH3)2]2- có bao nhiêu loại phối tử?
Điện tích của nguyên tử trung tâm trong phức chất [PtCl4(NH3)2]2- là bao nhiêu?
Phức chất [MAxB2] có dạng hình học bát diện, trong đó M là nguyên tử trung tâm, x, y là số phối tử của A và B. Giá trị x bằng bao nhiêu?
Phức chất của Cr(0) có dạng hình học bát diện chỉ chứa phối tử CO có công thức hóa học là
Phức chất [Co(NH3)Clx]y- có dạng hình học bát diện, nguyên tử trung tâm là Co3+. Giá trị của (x + y) bằng bao nhiêu?
Phức chất có nguyên tử trung tâm là Co2+, chứa 4 phối tử Cl- và 2 phối tử NH3.
Các phát biểu dưới đây đúng hay sai?
a) Công thức hóa học của phức chất là [CoCl4(NH3)2]2-. |
|
b) Phức chất có dạng hình học bát diện. |
|
c) Phức chất có điện tích là +2. |
|
d) Nguyên tử trung tâm Co2+ nhận 6 cặp electron chưa liên kết từ phối tử. |
|
Cho các hóa chất sau: HCl đặc, dung dịch NH3 10%, CuSO4 khan và nước. Một học sinh sử dụng các hóa chất trên để tiến hành điều chế một số phức chất.
Các phát biểu dưới đây đúng hay sai?
a) Có thể điều chế được phức chất [Cu(H2O)6]2+ bằng cách hòa tan CuSO4 khan vào nước. |
|
b) Hòa tan CuSO4 khan trong nước, dung dịch thu được cho tác dụng với HCl đặc thu được phức chất [CuCl4]2- có dạng hình học bát diện. |
|
c) Không thể điều chế được phức chất [Cu(OH)2(H2O)4]. |
|
d) Hòa tan CuSO4 khan trong nước, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NH3 10% thu được phức [Cu(NH3)4(H2O)2] có dạng hình học bát diện. |
|
Cis-platin là thế hệ đầu tiên trong số ba phức chất của Pt2+ được sử dụng trong điều trị ung thư. Cis-platin được điều chế theo sơ đồ sau:
Giá trị của x là bao nhiêu?
Cho CuSO4 khan vào nước được dung dịch phức chất A màu xanh. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đặc vào dung dịch A, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa phức chất B màu xanh nhạt, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch phức chất C màu xanh lam.
a) Dấu hiệu nhận biết sự tạo thành C là hòa tan kết tủa. |
|
b) Phức chất A là [Cu(H2O)6]2+. |
|
c) Phức chất B là [Cu(NH3)4(H2O)2]2+. |
|
d) Phức chất C là [Cu(OH)2(H2O)4]. |
|
Trong phức chất [Cu(H2O)6]2+ có thể bị thế một phối tử NH3 tạo thành phức chất có công thức hóa học là
Phức chất nào sau đây có màu hồng?
Cho lượng dư dung dịch NH3 tác dụng với AgCl tạo thành phức chất [Ag(NH3)2]+. Dấu hiệu nào chứng tỏ phức chất [Ag(NH3)2]+ được tạo thành?
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây