Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Sơ lược về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất SVIP
I. KHÁI QUÁT VỀ KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP DÃY THỨ NHẤT
1. Đặc điểm cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất gồm các nguyên tố từ Sc (Z = 21) đến Cu (Z = 29).
Đặc điểm cấu tạo nguyên tử:
- Lớp vỏ bên trong giống khí hiếm Ar.
- Số electron trên phân lớp 3d tăng dần từ 1 đến 10.
- Trên phân lớp 4s, số electron bằng 2 (trừ Cr và Cu bằng 1).
Câu hỏi:
@205723668745@
2. Số oxi hóa và màu sắc của các ion kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
Các nguyên tố chuyển tiếp dãy thứ nhất có nhiều electron hóa trị (phân lớp 3d và 4s) nên có khả năng tạo ra các hợp chất với nhiều trạng thái oxi hóa khác nhau.
Một số trạng thái oxi hóa thường gặp của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất:
Nguyên tử | Cr | Mn | Fe | Cu |
Số oxi hóa | +3 +6 | +2 +4 +7 | +2 +3 | +2 |
Khi tham gia phản ứng, kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất thường nhường electron 4s trước rồi đến 3d để tạo các cation tương ứng.
Ví dụ:
Fe | → | Fe2+ | + | 2e | ||
[Ar]3d64s2 |
| [Ar]3d6 |
|
Câu hỏi:
@202874615995@
Các ion kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có màu sắc phong phú.
Ví dụ:
Phản ứng chuẩn độ iron(II) sulfate bằng thuốc tím:
\(10FeSO_4+2KMnO_4+8H_2SO_4\rightarrow5Fe_2\left(SO_4\right)_3+2MnSO_4+K_2SO_4+8H_2O\)
⚡THÍ NGHIỆM (Xác định nồng độ của dung dịch FeSO4 bằng dung dịch thuốc tím)
- Lắp bộ dụng cụ như hình minh họa và rót dung dịch thuốc tím vào burette đến vạch 0.
- Cho 10 mL dung dịch FeSO4 và 5 mL dung dịch H2SO4 20% vào bình tam giác.
- Mở khóa burette cho thuốc tím nhỏ giọt từ từ vào bình và lắc đều. Khi màu hồng xuất hiện và bền trong khoảng 20 giây thì dừng chuẩn độ. Ghi thể tích thuốc tím đã dùng và lặp lại ít nhất 3 lần.
Câu hỏi:
@205200424499@
Các ion kim loại chuyển tiếp có thể được nhận biết nhờ màu sắc đặc trưng, sự tạo kết tủa ít tan hoặc phản ứng tạo phức chất.
⚡ THÍ NGHIỆM (Kiểm tra sự có mặt của cation Cu2+ và Fe3+ trong dung dịch)
- Ống nghiệm 1: Thêm 4 - 6 giọt NaOH 0,1 M vào ống nghiệm chứa 2 mL dung dịch FeCl3 0,1 M.
- Ống nghiệm 2: Thêm 4 - 6 giọt NaOH 0,1 M vào ống nghiệm chứa 2 mL dung dịch CuSO4 0,1 M.
Câu hỏi:
@205395174536@
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP
Các kim loại chuyển tiếp có nhiều tính chất ưu việt hơn so với các kim loại họ s nên được ứng dụng rộng rãi trong đời sống.
1. Tính chất vật lí
Kim loại chuyển tiếp thường có nhiệt độ nóng chảy cao, độ cứng lớn, khối lượng riêng lớn, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
2. Một số ứng dụng từ tính chất vật lí
Nhờ có độ cứng cao, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có khả năng chống ăn mòn nên các kim loại chuyển tiếp được ứng dụng trong sản xuất nhiều thiết bị.
Đầu nối chịu nhiệt làm từ hợp kim của sắt | Mũi khoan làm từ hợp kim của chromium |
Dây điện làm từ kim loại đồng | Gang làm từ hợp kim của sắt |
Câu hỏi:
@205826767323@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây