Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Phần tự luận (7 điểm) SVIP
(3 điểm) Một viên bi có khối lượng $m_1$ = 500 g đang chuyển động với vận tốc \(\text{v}_1\) = 4 m/s đến va chạm vào bi thứ hai có khối lượng $m_2$ = 300 g chuyển động với vận tốc \(\text{v}_2\). Tính \(\text{v}_2\) trong hai trường hợp:
a. Hai viên bi chuyển động cùng chiều và sau va chạm chúng dính vào nhau, chuyển động với vận tốc \(\text{v}\) = 3m/s theo hướng chuyển động ban đầu của viên bi 1.
b. Sau va chạm chúng dính vào nhau và chuyển động động với vận tốc \(\text{v}\) = 3 m/s theo hướng vuông góc với hướng chuyển động ban đầu của viên bi 1.
Hướng dẫn giải:
Coi hệ gồm hai viên bi là một hệ kín.
Theo định luật bảo toàn động lượng ta có:
\(\overrightarrow{p_1}+\overrightarrow{p_2}=\overrightarrow{p}\) hay \(m_1\overrightarrow{\text{v}}_1+m_2\overrightarrow{\text{v}}_2=\left(m_1+m_2\right)\overrightarrow{\text{v}}\)
a. Sau va chạm chúng dính vào nhau và chuyển động với vận tốc \(\text{v}\) = 3m/s theo hướng chuyển động ban đầu của viên bi 1.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của bi 1, bi 2 ban đầu.
Ta có: \(m_1\text{v}_1+m_2\text{v}_2=\left(m_1+m_2\right)\text{v}\)
\(\Rightarrow\text{v}_2=\dfrac{\left(m_1+m_2\right)\text{v}-m_1\text{v}_1}{m_2}=\dfrac{\left(0,5+0,3\right).3-0,5.4}{0,3}=1,33\) m/s
b. Sau va chạm chúng dính vào nhau và chuyển động động với vận tốc \(\text{v}\) = 3 m/s theo hướng vuông góc với hướng chuyển động ban đầu của viên bi 1.
Từ hình vẽ ta suy ra: \(p_2=\sqrt{p^2+p_1^2}\)
\(p=\left(m_1+m_2\right)\text{v}=\left(0,5+0,3\right).3=2,4\) kg.m/s
\(p_1=m_1\text{v}_1=0,5.4=2\) kg.m/s
\(\Rightarrow p_2=3,12\) kg.m/s
\(\text{v}_2=\dfrac{p_2}{m_2}=\dfrac{3,12}{0,3}=10,4\) m/s
(2 điểm) Coi chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời là chuyển động tròn đều và chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất cũng là chuyển động tròn đều. Biết bán kính của Trái Đất là 6400 km, Trái Đất cách Mặt Trời 150 triệu km, Chu kỳ quay của Trái Đất quanh Mặt Trời là 365,25 ngày; Trái Đất tự quay quanh mình nó mất 1 ngày. Tính:
a) Tốc độ góc và tốc độ của tâm Trái Đất trong chuyển động tròn quanh Mặt Trời.
b) Tốc độ góc và tốc độ của một điểm nằm trên đường xích đạo trong chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
c) Tốc độ góc và tốc độ của một điểm nằm trên vĩ tuyến 30 trong chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất.
Hướng dẫn giải:
a. $r$ = 150 triệu km = 150.109 m
$T_1$ = 365,25 ngày
\(\omega_1=\dfrac{2\pi}{T_1}=2.10^{-7}\) rad/s
\(v_1=\omega_1\left(r+R\right)=30001\) m/s
b. $R$ = 6400 km = 6400.103 m
$T_2$ = 24 giờ
\(\omega_2=\dfrac{2\pi}{T_2}=7,27.10^{-5}\) rad/s
\(v_2=\omega_2R=465\) m/s
c. \(R=6400.\cos30^0=\dfrac{6400.\sqrt{3}}{2}\) m
\(T_3\) = 24 giờ
\(\omega_3=\dfrac{2\pi}{T_3}=7,27.10^{-5}\) rad/s
\(v_3=\omega_3R=402\) m/s
(2 điểm) Một thùng hình trụ cao 1,7 m có chứa nước biển. Nước biển có khối lượng riêng là 1030 kg/m3.
a. Tính áp suất do nước biển gây ra lên điểm A cách đáy thùng 80 cm.
b. Tính áp suất do nước biển gây ra lên điểm B cách miệng thùng 45 cm.
c. Tính áp suất do nước biển gây ra lên điểm C cách đáy thùng 55 cm. Tìm sự chênh lệch áp suất giữa hai điểm B và C.