Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Phần tự luận (6 điểm) SVIP
(1 điểm) Hoàn thành bảng sau:
Tên nguyên tố | ? | Nitrogen | Sodium | ? |
Kí hiệu hóa học | H | ? | ? | Ar |
Hướng dẫn giải:
Tên nguyên tố | Hydrogen | Nitrogen | Sodium | Argon |
Kí hiệu hóa học | H | N | Na | Ar |
(1 điểm) Nguyên tử nguyên tố fluorine có 9 electron ở lớp vỏ nguyên tử. Xác định vị trí của nguyên tố fluorin trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và cho biết nguyên tố này là nguyên tố gì (kim loại, phi kim, khí hiếm).
Hướng dẫn giải:
Nguyên tử fluorine có 9 electron, suy ra:
+ Điện tích hạt nhân = 9 ⇒ ô số 9.
+ Số lớp electron = 2 ⇒ chu kì 2.
+ Số electron lớp ngoài cùng = 7 ⇒ nhóm VIIA.
+ Nhóm VIIA ⇒ phi kim.
(0,5 điểm) Dựa vào liên kết hóa học, so sánh nhiệt độ nóng chảy của sodium chloride (NaCl) và chlorine (Cl2). Giải thích.
Hướng dẫn giải:
- Nhiệt độ nóng chảy của NaCl lớn hơn Cl2.
- Do liên kết hóa học trong NaCl là liên kết ion ⇒ NaCl là chất ion ⇒ bền. Liên kết hóa học trong Cl2 là liên kết cộng hóa trị kém bền vững ⇒ Cl2 là chất cộng hóa trị ⇒ kém bền.
(0,5 điểm) Một cửa hàng có bán hai loại phân đạm có công thức hóa học sau: urea: CO(NH2)2; ammonium nitrate: NH4NO3. Bác nông dân không biết phải mua loại phân đạm nào có hàm lượng nguyên tố nitrogen cao nhất để bón cho ruộng. Em hãy giúp bác nông dân lựa chọn.
Hướng dẫn giải:
Tính thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong mỗi loại phân bón ⇒ hàm lượng nitrogen trong urea (NH2)2CO là cao nhất ⇒ bác nông dân nên lựa chọn urea.
(1 điểm)
a. Trình bày mối quan hệ giữa biên độ của sóng âm với độ to của âm.
b. Trình bày mối quan hệ giữa tần số của âm với độ cao của âm. Nêu ví dụ.
Hướng dẫn giải:
a. Sóng âm có biên độ càng lớn thì nghe thấy âm càng to (và ngược lại).
b. Sóng âm có tần số càng lớn thì nghe thấy âm càng cao (và ngược lại).
Ví dụ: Giọng nói của nữ giới cao hơn nam giới, do tần số âm do nữ giới phát ra có tần số lớn hơn tần số âm do nam giới phát ra.
(1 điểm) Một vật sáng AB đặt trước gương phẳng. Góc tạo bởi vật và mặt gương là 30o.
a. Vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng. Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.
b. Góc tạo bởi ảnh của vật và mặt gương là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
a. Ảnh của vật sáng tạo bởi gương phẳng được vẽ đối xứng với vật qua gương phẳng.
Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng:
- Ảnh ảo, không hứng được trên màn
- Độ lớn ảnh bằng độ lớn vật
-
Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương
(1 điểm) Trên một cung đường dốc gồm ba đoạn: lên dốc, đường bằng và xuống dốc. Một ô tô lên dốc hết 30 min, chạy trên đoạn đường bằng với tốc độ 60 km/h trong 10 min, xuống dốc cũng trong 10 min. Biết tốc độ khi lên dốc bằng nửa tốc độ trên đoạn đường bằng, tốc độ khi xuống dốc gấp 1,5 lần tốc độ trên đoạn đường bằng. Tính độ dài cung đường trên.
Hướng dẫn giải:
Tóm tắt:
\(t_1\) = 30 min = 1/2 h ; \(\text{v}_1=\dfrac{\text{v}_2}{2}\)
\(\text{v}_2\) = 60 km/h ; \(t_2\) = 10 min = \(\dfrac{1}{6}\) h
\(t_3\) = 10 min = \(\dfrac{1}{6}\) h ; \(\text{v}_3=1,5\text{v}_2\)
\(s\) = ? (km)
Giải:
Tốc độ khi lên dốc:
\(\text{v}_1=\dfrac{\text{v}_2}{2}=\dfrac{60}{2}=30\) km/h
Tốc độ khi xuống dốc:
\(\text{v}_3=1,5\text{v}_2=1,5.60=90\) km/h
Độ dài cung đường trên là:
\(s=s_1+s_2+s_3=\text{v}_1t_1+\text{v}_2t_2+\text{v}_3t_3=30.\dfrac{1}{2}+60.\dfrac{1}{6}+90.\dfrac{1}{6}=40\) km