Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Phần tự luận (6 điểm) SVIP
(2 điểm) Cho các chất có CTHH sau: Fe2O3; CaO; CO; P2O5; K; CuO.
a.Chất nào kể trên tác dụng được với nước ở điều kiện thường?
b. Viết các PTHH xảy ra (nếu có) và gọi tên các chất sản phẩm.
Hướng dẫn giải:
a. Chất tác dụng với nước ở điều kiện thường là: CaO; P2O5; K.
b. PTHH xảy ra là
CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2 (Canxi hidroxit).
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4 (Axit phophoric).
K + H2O \(\rightarrow\) KOH (Kali hidroxit).
(1 điểm) Tính nồng độ % của dung dịch khi pha thêm 20 gam dung dịch muối ăn nồng độ 20% với 30 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 15%.
Hướng dẫn giải:
Tổng khối lượng dung dịch sau khi pha là
mdd (sau pha) = 20 + 30 = 50 (gam)
Khối lượng NaCl sau khi trộn là
mNaCl = 20.20% + 30.15% = 4 + 4,5 = 8,5 (g)
Nồng độ % của dung dịch sau khi pha là
C% = \(\dfrac{8,5}{50}.100\%=17\%\)\(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{8,5}{50}.100\%=17\%\)
(3 điểm) Hoà tan 8,4g Fe bằng dung dịch HCl 10,95% (vừa đủ)
a. Tính thể tích khí thu được (ở đktc).
b. Tính khối lượng dung dịch axit cần dùng.
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng.
Hướng dẫn giải:
nFe = \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{8,4}{56}=0,15mol\)
PTHH: Fe + 2 HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
mol 0,15 --> 0,3 --> 0,15 --> 0,15
a. Thể tích khí thu được ở (đktc) là
V = n.22,4 = 0,15.22,4 = 3,36 (lít)
b. Khối lượng dung dịch axit cần dùng là
mct = n.M = 0,3. 36,5 = 10,95 (gam)
\(m_{dd}=\dfrac{m_{ct}}{C\%}.100\%=\dfrac{10,95}{10,95}.100\%=100\) (gam)
c. Tính nồng độ % dung dịch sau phản ứng.
Dung dịch sau phản ứng là dung dịch FeCl2
mct = n.M = 0,15. (56+71) = 19,05 (gam)
\(m_{dd\left(spu\right)}=m_{ctg}-m_{H_2}\) = 8,4 + 100 - 0,15.3 = 108,1 (gam)
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100=\dfrac{19,05}{108,1}.100\%=17,62\%\)