Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Phần tự luận SVIP
(1 điểm) Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.
- Âm phát ra càng cao (càng bổng) khi ________________.
- Âm phát ra càng thấp (càng trầm) khi ________________.
- Âm phát ra càng to khi ________________.
- Âm phát ra càng nhỏ khi ________________.
- Thông thường tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng từ ___ Hz đến ___ Hz.
Hướng dẫn giải:
- Âm phát ra càng cao (càng bổng) khi sóng âm có tần số càng lớn.
- Âm phát ra càng thấp (càng trầm) khi sóng âm có tần số càng nhỏ.
- Âm phát ra càng to khi sóng âm có biên độ càng lớn.
- Âm phát ra càng nhỏ khi sóng âm có biên độ càng nhỏ.
- Thông thường tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng từ 20 Hz đến 20000 Hz.
(1 điểm)
a. Hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện tượng gì? Vẽ hình minh họa. Nêu rõ tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới.
b. Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
Hướng dẫn giải:
a. Hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện tượng khi chiếu một chùm sáng vào một bề mặt nhẵn bóng thì chùm sáng bị hắt trở lại theo hướng khác.
Trong đó:
- Tia tới SI: tia sáng chiếu vào gương
- Tia phản xạ IR: tia sáng bị gương hắt trở lại
- Điểm tới I: giao điểm của tia sáng tới và gương
- Pháp tuyến IN tại I: đường thẳng vuông góc với gương tại I
- Góc tới i: góc tạo bởi tia sáng tới và pháp tuyến tại điểm tới
- Góc phản xạ i': góc tạo bởi tia sáng phản xạ và pháp tuyến tại điểm tới
- Mặt phẳng tới: mặt phẳng chứa tia sáng tới và pháp tuyến tại điểm tới.
b. Định luật phản xạ ánh sáng:
- Tia sáng phản xạ nằm trong mặt phẳng tới;
- Góc phản xạ bằng góc tới.
(1 điểm)
a, Kí hiệu của nguyên tố hóa học là gì?
b, Cho các nguyên tố hoá học sau: H, Mg, B, Na, S, O, P, Ne, He, Al.
- Những nguyên tố nào thuộc cùng một nhóm?
- Những nguyên tố nào là kim loại? Phi kim? Khí hiếm?
Hướng dẫn giải:
a, Kí hiệu nguyên tố hóa học gồm một hoặc hai chữ cái có trong tên gọi của nguyên tố, trong đó chữ cái đầu được viết ở dạng chữ in hoa và chữ cái thứ hai viết thường.
b, Các nguyên tố hoá học sau: H, Mg, B, Na, S, O, P, Ne, He, Al.
- Những nguyên tố thuộc cùng một nhóm: (H, Na), (B, Al), (S, O), (He, Ne).
- Những nguyên tố là kim loại: Na, Mg, Al, B; phi kim: O, P, S; khí hiếm: He, Ne.
(1 điểm) Đá vôi có thành phần chính là calcium carbonate. Phân tử calcium carbonate gồm 1 nguyên tử calcium, 1 nguyên tử carbon và 3 nguyên tử oxygen.
a. Hãy cho biết đá vôi là phân tử đơn chất hay phân tử hợp chất? Giải thích.
b. Viết công thức hóa học của phân tử đá vôi.
c. Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất (%mCa, %mC, %mO)
Biết Ca = 40amu; C = 12 amu; O =16 amu
Hướng dẫn giải:
a, Đá vôi là phân tử hợp chất. Vì trong phân tử đá vôi có nhiều hơn 2 nguyên tố hóa học (Ca, C, O).
b, Công thức hóa học của đá vôi là CaCO3.
c, Khối lượng phân tử của CaCO3 bằng 40 + 12 + 16.3 = 100 (amu).
Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong hợp chất là
%Ca = \(\dfrac{40}{100}.100\%=40\%\)
% C = \(\dfrac{12}{100}.100\%=12\%\)
% O = \(\dfrac{16.3}{100}.100\%=48\%\)
(1 điểm) Một người đi ô tô, sau khi đi được 20 km với tốc độ 40 km/h thì dừng lại để sửa xe trong 30 min. Sau đó để đến kịp thời gian, người đó đi tiếp 120 km với tốc độ 60 km/h.
a. Vẽ đồ thị quãng đường - thời gian của người đi ô tô.
b. Xác định tốc độ của người đi ô tô trên cả quãng đường.
Hướng dẫn giải:
a. Thời gian người đó đi cho đến đi dừng lại để sửa xe là:
\(t_1=\dfrac{s_1}{v_1}=\dfrac{20}{40}=0,5h\)
Người đó dừng sửa xe trong thời gian là:
\(t_2=30min=0,5h\)
Thời gian người đó đi 120 km với tốc độ 60 km/h là:
\(t_3=\dfrac{s_3}{t_3}=\dfrac{120}{60}=2h\)
Từ đó, ta vẽ được đồ thị quãng đường - thời gian của người đi ô tô như sau:
b. Cách 1: Tốc độ của người đi ô tô trên cả quãng đường là:
\(v=\dfrac{s}{t}=\dfrac{s_1+s_3}{t_1+t_2+t_3}=\dfrac{20+120}{0,5+0,5+2}=\dfrac{140}{3}=46,7\) km/h
Cách 2: Dựa vào đồ thị quãng đường - thời gian của người đi ô tô, ta tính được tốc độ của người đi ô tô trên cả quãng đường như sau:
\(v=\dfrac{s}{t}=\dfrac{140}{3}=46,7\) km/h