Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Phần tự luận (2 điểm) SVIP
Rewrite the sentences and keep them the same meaning as the first ones. (0.6 point)
1. Jane asked her uncle: "Will you move to a new house next year?"
→ Jane asked her uncle ____________________________________
2. The hotel didn’t meet my expectations, and its rooms were expensive.
→ The hotel ______________________________________________
3. Linh is trying to finish her homework, but she is too tired to focus.
→ Linh wishes ____________________________________________
Hướng dẫn giải:
Rewrite the sentences and keep them the same meaning as the first ones. (0.6 point)
1. Jane asked her uncle: "Will you move to a new house next year?"
→ Jane asked her uncle if/whether he would move to a new house the next/following year.
Giải thích:
Khi đổi từ câu trực tiếp → câu gián tiếp, cần
- lùi thì của động từ. will → would
- đổi đại từ theo văn cảnh. Dựa vào câu: you → he
- next year → the next/following year
- S + asked + (O) + if/whether + S + V.
Dịch: Jane hỏi chú của mình rằng liệu chú có chuyển đến nhà mới vào năm sau không.
2. The hotel didn’t meet my expectations, and its rooms were expensive.
→ The hotel whose rooms were expensive didn’t meet my expectations.
Giải thích:
- Mệnh đề 2 có its rooms thay thế cho “the hotel’s rooms”. → dùng “whose” trong mệnh đề quan hệ.
Dịch: Khách sạn có giá phòng đắt tiền không đáp ứng được kỳ vọng của tôi.
3. Linh is trying to finish her homework, but she is too tired to focus.
→ Linh wishes he wasn’t/weren’t too tired to focus on finishing her homework.
Giải thích:
- Câu ước ở hiện tại/tương lai: S + wish + S + V(quá khứ đơn).
- Trong câu ước, to be dùng “was/were” đều đúng.
- focus on + V-ing
Dịch: Linh ước gì mình không quá mệt để có thể tập trung hoàn thành bài tập về nhà.
Write the full sentences using the prompts. (0.4 point)
1. you / know / which app / use / control / smart home devices?
→ ____________________________________________________
2. The last trip / be / unforgettable / because of / meet / friendly locals.
→ ____________________________________________________
Hướng dẫn giải:
Write the full sentences using the prompts. (0.4 point)
1. Do you know which app to use to control smart home devices?
Giải thích:
- Do you know + wh- word + to V
- to V - dùng để chỉ mục đích
- smart home devices - danh từ chỉ chung chung → không dùng mạo từ ở trước.
Dịch: Bạn có biết nên sử dụng ứng dụng nào để điều khiển các thiết bị nhà thông minh không?
2. My last trip was unforgettable because of meeting friendly locals.
Giải thích:
- Kể lại câu chuyện trong quá khứ → dùng thì quá khứ đơn.
- to be + tính từ → dùng “was unforgettable”
- because of + V-ing
- friendly locals - danh từ chung chung → không dùng mạo từ
Dịch: Chuyến đi cuối cùng của tôi thật đáng nhớ vì được gặp những người dân địa phương thân thiện.
Choose one of the following topics and do the tasks. (1 point)
Topic 1: Write a paragraph about your dream house. (100 - 120 words)
Topic 2: Write a short travel guide for a destination you would like to visit. (100 - 120 words)
Hướng dẫn giải:
Topic 1:
My dream house is a small villa by the beach. It has two floors and large windows that let in a lot of sunlight. The house has three bedrooms, a cozy living room, and a kitchen with modern appliances. Outside, there is a big garden with flowers and trees where I can relax and enjoy the sea breeze. I also want a swimming pool for sunny days and a balcony where I can watch the sunset. The house will be eco-friendly, with solar panels on the roof. Living in this house, I can wake up to the sound of the waves and feel peaceful every day.
Topic 2:
Kyoto is a beautiful city in Japan that is perfect for exploring culture and history. Visit Kinkaku-ji, the Golden Pavilion, which is surrounded by a peaceful lake. Walk through the Arashiyama Bamboo Grove for amazing photos and fresh air. Don’t miss Fushimi Inari Shrine with its famous red gates. Try local food like sushi and matcha desserts at small restaurants. Kyoto is great for walking, so wear comfortable shoes. Spring is the best time to visit because of the cherry blossoms. Stay in a traditional inn (ryokan) to experience Japanese culture. Kyoto offers a mix of history, nature, and delicious food!