Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (7 điểm) SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?
Sự khác biệt về trình tự DNA giữa các loài càng lớn chứng tỏ các loài đó có
Hiện tượng nào sau đây không phải là bằng chứng về sự tiến hóa?
Theo Darwin, những biến dị giúp sinh vật sống sót và sinh sản tốt hơn được gọi là
Theo quan điểm hiện đại về quá trình phát sinh sự sống, khẳng định nào sau đây là chính xác?
Hiện tượng nào sau đây sẽ không làm sai lệch kết quả phân tích mối quan hệ họ hàng giữa các loài dựa trên bằng chứng sinh học phân tử?
Khi quan sát các loài chim trên các đảo thuộc quần đảo Galapagos ở Nam Mỹ, Darwin đã nhận thấy, mặc dù những con chim sẻ có nhiều đặc điểm giống nhau, nhưng chúng khác nhau về một số đặc điểm nhỏ như kích thước và hình dạng mỏ. Theo Darwin, sự khác biệt về mỏ giữa các loài chim sẻ trên các đảo Galapagos chủ yếu là do chúng có sự khác biệt về
Để xây dựng cây phát sinh chủng loại (cây sự sống), sử dụng đặc điểm nào sau đây là chính xác nhất?
Trong thí nghiệm của Stanley Miller và Harold Urey (1953), hai nhà khoa học đã sử dụng nhóm các chất nào sau đây để mô phỏng điều kiện khí quyển nguyên thủy của Trái Đất?
Bằng chứng nào sau đây không cho thấy mối quan hệ họ hàng gần giữa người và các loài linh trưởng khác?
Đối với tiến hóa lớn, sự tuyệt chủng hàng loạt của các loài sinh vật sẽ
Trong quá trình chọn lọc nhân tạo, để phát triển bền vững, chúng ta không nên quá chú trọng vào yếu tố nào sau đây?
Cho sơ đồ cây phát sinh chủng loại (cây sự sống) ở một số loài sinh vật như sau:
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)
a) Cá sấu có quan hệ họ hàng gần với ếch hơn là với sư tử. |
|
b) Tất cả các loài động vật trong sơ đồ trên đều có xương sống. |
|
c) Cá lưỡng tiêm là tổ tiên chung của các loài còn lại. |
|
d) Màng ối là đặc điểm phát sinh giúp động vật có thể sinh sản trên cạn. |
|
Khi phân tích DNA người hiện đại và các hóa thạch người cổ, người ta đã đặt ra giả thuyết về địa điểm phát sinh đầu tiên của loài người là ở châu Phi và sử dụng các trình tự DNA trong ti thể và vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y để chứng minh.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Sử dụng trình tự gene ngoài nhân không chứng minh được giả thuyết trên. |
|
b) Trình tự gene khi so sánh càng giống nhau thì chứng tỏ mối quan hệ loài càng gần gũi. |
|
c) Lựa chọn trình tự DNA trong ti thể vì các gene này chỉ di truyền được theo dòng mẹ. |
|
d) Lựa chọn vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y vì đây là vùng thường xảy ra trao đổi chéo. |
|
Cho các đặc điểm sau đây.
a. Diễn ra trong phạm vi loài với quy mô nhỏ.
b. Không thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
c. Diễn ra trong thời gian lịch sử dài.
d. Hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
Có bao nhiêu đặc điểm trên là của tiến hóa lớn?
Trả lời: .
Cho các đại địa chất sau:
1. Đại Tân sinh (Cenozoic).
2. Đại Nguyên sinh (Proterozoic).
3. Đại Trung sinh (Mesozoic).
4. Đại Cổ sinh (Paleozoic).
Hãy viết liền các số tương ứng với trình tự xuất hiện của các đại địa chất trên.
Trả lời: .
Cho các nhóm loài sau đây:
1. Người vượn (Australopithecus).
2. Người hiện đại (Homo sapiens).
3. Người khéo léo (Homo habilis).
4. Người đứng thẳng (Homo erectus).
Hãy viết liền các số tương ứng với các nhóm loài theo tiến trình phát sinh loài người từ thời cổ đại cho tới ngày nay.
Trả lời: .
Khi nói về dòng gene, có bao nhiêu phát biểu sau đây là chính xác?
a. Các cá thể nhập cư có thể làm phong phú vốn gene của quần thể.
b. Kết quả của dòng gene luôn dẫn đến làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.
c. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể di cư thì tần số kiểu gene của quần thể không đổi.
d. Hiện tượng di cư chỉ sẽ làm thay đổi tần số allele và không làm thay đổi thành phần kiểu gene.
Trả lời: .
Có bao nhiêu phương pháp sau đây được ứng dụng để nghiên cứu tiến hóa lớn?
a. Sử dụng thực nghiệm khoa học.
b. Nghiên cứu hóa thạch.
c. Nghiên cứu phân loại học thông qua đặc điểm hình thái, hóa sinh, sinh học phân tử.
d. Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm.
e. Nghiên cứu lịch sử hình thành Trái Đất và sinh giới.
Trả lời: .
Có bao nhiêu nhận định sau là chính xác khi nói về môi trường sống của sinh vật?
a. Hoạt động sống của sinh vật có thể làm thay đổi hoàn toàn môi trường sống của chúng.
b. Điều kiện môi trường sống khắc nghiệt vừa có tác động tiêu cực, vừa có tác động tích cực lên sinh vật.
c. Một sinh vật chỉ thích nghi được với một môi trường sống nhất định.
d. Giới hạn sinh thái của sinh vật càng hẹp thì khả năng thích nghi với môi trường sống của sinh vật đó càng tốt.
e. Các nhân tố vô sinh như ánh sáng mặt trời, thủy triều, gió,… thường chỉ có tác động một chiều lên sinh vật mà không có chiều ngược lại.
Trả lời: .
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do cặp gene A, a quy định, trong đó AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hồng, aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát có tỉ lệ các kiểu hình bằng nhau. Biết rằng ở quần thể này có tỉ lệ thụ tinh giao tử A là 20%, giao tử a là 10%. Tỉ lệ sống sót đến giai đoạn trưởng thành của các hợp tử AA, Aa, aa lần lượt là 50%, 60% và 20%. Ở F1, tỉ lệ cá thể hoa trắng sống đến giai đoạn trưởng thành chiếm tỉ lệ là bao nhiêu phần trăm (tính làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)?
Trả lời: .
Ở vùng Manchester nước Anh, trước năm 1848, khi môi trường chưa bị ô nhiễm, thân cây bạch dương có màu trắng và quần thể bướm sâu đó sống trên thân cây chủ yếu là các cá thể màu sáng, chỉ một vài cá thể màu sẫm. Từ năm 1848 trở đi, khi môi trường bị ô nhiễm bởi khói bụi than, thân cây bạch dương chuyển màu sẫm. Khoảng 50 năm sau, số lượng cá thể màu sẫm chiếm khoảng 98% trong quần thể. Biết rằng, tính trạng màu sắc thân bướm do một gene có 2 allele trội lặn hoàn toàn quy định. Cho các sự kiện sau đây:
1. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, các cá thể màu sẫm có ưu thế thích nghi.
2. Các cá thể màu sẫm ngày càng tăng số lượng, hình thành quần thể thích nghi.
3. Thông qua sinh sản, các allele đột biến được nhân lên và kiểu hình biến dị phát tán trong quần thể.
4. Trước năm 1848, trong quần thể bướm đã phát sinh đột biến gene quy định kiểu hình màu sẫm.
Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành quần thể thích nghi.
Trả lời: .