Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Kiểm tra cuối chương V SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Giá trị của tham số m để hai mặt phẳng (P):mx+(2m+3)y−2z+5=0 và (Q):x−y+2z−1=0 song song với nhau là
Khoảng cách từ điểm M(2;−5;0) đến mặt phẳng (P):x−2y−2z−3=0 bằng
Trong không gian Oxyz, cos của góc giữa mặt phẳng (Oxy) và mặt phẳng (P):x+y+z−2=0 bằng
Trong không gian Oxyz, đường thẳng d:1x+1=3y−2=−2z có một vectơ chỉ phương là
Trong không gian Oxyz, phương trình mặt cầu (S) có tâm I(1;0;−3) và bán kính R=5 là
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S):x2+y2+z2+2x−2z−7=0. Bán kính của mặt cầu đã cho là
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(0;2;−3) và B(4;−4;1). Gọi M là trung điểm của AB. Phương trình mặt phẳng trung trực của OM là
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, mặt phẳng chứa hai đường thẳng cắt nhau d1:−2x−1=1y+2=3z−4 và d2:1x+1=−1y=3z+2 có phương trình là
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm A(1;0;0),B(0;2;0),C(0;0;4). Phương trình đường thẳng Δ đi qua trực tâm H của ΔABC và vuông góc với mặt phẳng (ABC) là
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d:1x=2y+1=−1z−2. Đường thẳng d′ đối xứng với d qua mặt phẳng (Oyz) có phương trình là
Tìm tâm và bán kính mặt cầu có phương trình sau:
x2+y2+z2+4x−6z+12=0
Cho tam giác ABC có A(2;2;0), B(1;0;2), C(0;4;4). Mặt cầu (S) có tâm A và đi qua trọng tâm G của tam giác ABC có phương trình là
Trong hệ trục tọa độ cho các điểm M(0;2;0),N(0;0;−1),P(−1;0;3).
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Trọng tâm tam giác MNP là điểm G(0;2;1). |
|
b) Điểm M thuộc mặt phẳng (α):2x+y−2z=0. |
|
c) Diện tích tam giác OMN=1. |
|
d) Tồn tại 2 mặt phẳng (α) qua hai điểm M, N và có khoảng cách từ P đến (α) bằng 2. |
|
Trong không gian Oxyz, mặt phẳng (P) đi qua hai điểm M(2;0;−1), N(1;−1;3) và vuông góc với mặt phẳng (Q):3x+2y−z+5=0.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) MN=(−1;−1;4). |
|
b) Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Q) là nQ=(3;2−1). |
|
c) Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (Q) cũng là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P). |
|
d) Phương trình mặt phẳng (P):7x−11y−9z+15=0. |
|
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng Δ:3x−1=4y−1=5z và hai mặt phẳng (α): −x+2y−2z+1=0, (β): 2x+my+mz−1=0.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (α) là nα(1;−2;2), mặt phẳng (β) là nβ(2;m;m). |
|
b) Vectơ chỉ phương của đường thẳng Δ là uΔ(3;−1;5). |
|
c) Góc giữa đường thẳng Δ và mặt phẳng (α) bằng 60∘. |
|
d) Có hai giá trị của tham số m thỏa mãn góc giữa đường thẳng Δ và mặt phẳng (β) bằng 60∘. |
|
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz (đơn vị trên mỗi trục là kilômét), một trạm thu phát sóng điện thoại di động được đặt ở vị trí I(−1;2;5). Biết trạm thu phát sóng đó được thiết kế với bán kính phủ sóng là 4 km.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Phương trình mặt cầu thể hiện phạm vi phủ sóng tối đa của trạm thu phát sóng là x2+y2+z2+2x−4y−10z−14=0. |
|
b) Điểm A(−1;2;8) nằm ngoài vùng phủ sóng của trạm thu phát sóng điện thoại di động. |
|
c) Một người đứng ở vị trí có tọa độ điểm B(2;0;−5) sẽ không thu được sóng điện thoại ở trạm phát sóng này. |
|
d) Nếu hai người cùng bắt được sóng của trạm thu phát sóng điện thoại đó thì khoảng cách tối đa giữa hai người đó là 8 km. |
|
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho đường thẳng Δ:3x−1=−2y+2=1z−3 và mặt phẳng (P):x+y−z−1=0. Mặt phẳng (Q) đối xứng với (P) qua Δ có phương trình là ax+by+cz+d=0, trong đó a, b, c, d nguyên dương; a và b nguyên tố cùng nhau. Tính a+b+c+d.
Trả lời:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng d:⎩⎨⎧x=1+ty=−tz=1+2t và hai mặt phẳng (α):x+y−z−8=0, (β):x+y−z+2=0. Gọi Δ1⊂(α), Δ2⊂(β) là hai đường thẳng cùng vuông góc với d lần lượt tại A và B. Khoảng cách từ gốc tọa độ O đến mặt phẳng (P) chứa Δ1 và Δ2 bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai)
Trả lời:
Một kỹ sư Strong thiếp lập một hệ tọa độ Oxyz để theo dõi vị trí lắp đặt của 2 mái nhà đã được gắn với nhau tạo thành hình chữ V vào các thanh đà sao cho chuẩn xác nhất. Biết phương trình mặt phẳng chứa 2 mái là (P):x+2y−2z+6=0 và (Q):x+2y+z−5=0, điểm A là nóc ngói, 2 điểm B,F là rìa đuôi ngói của mỗi mái tiếp xúc giữa mái và thanh đà như hình vẽ (các thanh đà dài như nhau) khi cố định phần dưới của ngôi nhà. Khoảng cách BF=20 m, khi đó tỉ số độ dài của thanh đà AF và khoảng cách BF bằng
Trả lời:
Từ mặt nước trong một bể nước, tại ba vị trí đôi một cách nhau 4 m, người ta lần lượt thả dây dọi để quả dọi chạm đáy bể. Phần dây dọi (thẳng) nằm trong nước tại ba vị trí đó lần lượt có độ dài 8 m; 8,8 m; 9,6 m. Biết đáy bể là phẳng. Đáy bể nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang một góc bao nhiêu độ? (làm tròn tới hàng phần mười)
Trả lời:
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S):x2+y2+z2=1 và mặt phẳng (P):x+y+z−1=0. Gọi (S′) là mặt cầu chứa đường tròn giao tuyến của (S)và (P) đồng thời tiếp xúc với mặt phẳng (Q):x+1=0. Gọi I(a;b;c) là tâm của mặt cầu (S′), tính giá trị T=a+b+c.