Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Nếu video không chạy trên Zalo, bạn vui lòng Click vào đây để xem hướng dẫn
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
Theo dõi OLM miễn phí trên Youtube và Facebook:
Văn bản dưới đây là được tạo ra tự động từ nhận diện giọng nói trong video nên có thể có lỗi
- Chào mừng các em trở lại với khóa học
- Vật Lý lớp 10 của olm.vn
- trong bài hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn
- tập và củng cố lại những nội dung đã học
- về động lực học nhé
- đầu tiên các em hãy nhớ lại Những kiến
- thức đã học về tổng hợp lực
- tổng hợp lực là phép thay thế các lực
- tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng
- một lực có tác dụng giống hệt như các
- lực ấy lực thay thế đó được gọi là hợp
- lực
- và ta có thể tìm hợp lực bằng phép cộng
- vectơ hợp lực F bằng tổng các vectơ lực
- f1 + f2 + F3 cộng vân vân
- vậy các em hãy nhớ lại tác dụng của hợp
- lực trong trường hợp hai lực cùng phương
- cùng chiều và trong trường hợp hai lực
- cùng Phương ngược chiều qua câu hỏi
- tương tác sau nhé
- [âm nhạc]
- khác rồi đấy Các em ạ trong trường hai
- lực cùng Phương ngược chiều khi đó độ
- lớn hợp lực F là F bằng chỉ tuyệt đối
- của F1 trừ đi F2
- trong trường hợp này bởi vì Độ lớn của
- lực F2 lớn hơn lực F1 do đó hợp lực F
- cùng phương cùng chiều với lực F2
- chập hai lực cùng phương cùng chiều khi
- đó hợp lực F có độ lớn là F = f1 + f2 và
- hợp lực F cùng phương cùng chiều với lực
- F1 và lực F2
- tiếp theo kẽm được học về tổng hợp hai
- lực Đồng Quy các em hãy nhớ lại các bước
- tổng hợp hai lực Đồng Quy nhé
- [âm nhạc]
- chính xác rồi bước đầu tiên ta cần phải
- vẽ hai vectơ F1 và F2 đồng quy tại ô
- bước thứ hai ta vẽ một hình bình hành có
- bên cạnh liền kề trùng với hai vectơ F1
- và F2
- bước thứ 3 Vẽ đường chéo hình bình hành
- có cùng gốc o khi đó vectơ hợp lực F sẽ
- trùng với đường chéo này
- về độ lớn của Hợp Lực Tăng gọi góc hợp
- bởi lực F1 và F2 là góc alpha khi đó Độ
- lớn của hợp lực được xác định theo công
- thức f bình phương bằng F1 bình phương
- cộng F2 bình phương cộng 2 f1 f2 nhân
- cốt Alpha
- ta gọi góc Beta là góc hợp bởi hợp lực F
- và lực F2 khi đó Quốc tta sẽ được xác
- định qua công thức coseta bằng f Bình +
- F1 Bình + F2 bình trên 2 f1 f2
- bây giờ chúng ta cùng vận dụng những
- kiến thức này để làm bài tập sau nhé
- Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 =
- Newton và F2 = 4 n xác định hợp lực F
- khi a hai lực f1 f2 cùng Phương ngược
- chiều b hai lực f1 f2 cùng phương cùng
- chiều C góc giữa hai lực f1 f2 là 60 độ
- [âm nhạc]
- kem đã làm rất tốt rồi đấy ở trường hợp
- A hai lực f1 f2 cùng Phương ngược chiều
- khi đó ta biểu diễn các lượng f1 f2 như
- sau
- Độ lớn của hợp lực F sẽ là F bằng trị
- tuyệt đối của F1 trừ F2 thay số ta tính
- được F = 1 n
- trong hai lực f1 f2 thì lượng F2 có độ
- lớn lớn hơn do đó hợp lực F sẽ cùng
- chiều với lượng F2 vậy tan biểu diễn lực
- F cùng phương cùng chiều với lực F2 và
- có độ lớn là 1 n
- thứ
- ở câu b hai lực f1 f2 cùng phương cùng
- chiều
- khi đó Độ lớn của hợp lực sẽ là F = f1 +
- f2 và bằng 7n
- hợp lực F sẽ cùng phương cùng chiều với
- hai lực f1 f2 vậy từ đó chúng ta sẽ biểu
- diễn được hợp lực F
- câu C trong trường hợp góc giữa hai lực
- f1 f2 là 60 độ
- đầu tiên chúng ta sẽ biểu diễn hai lực
- f1 f2 hợp với nhau một góc 60 độ để vẽ
- được vectơ hợp lực F thì chúng ta sẽ sử
- dụng quy tắc hình bình hành ta vẽ một
- hình bình hành có hai cạnh liền kề trùng
- với hai vectơ F1 và F2 sau đó vẽ đường
- chéo hình bình hành có cùng gốc o và
- vectơ hợp lực F sẽ trùng với đường chéo
- này
- để xác định độ lớn của hợp lực ta sử
- dụng công thức ép bình phương bằng F1
- bình phương cộng F2 bình phương cộng 2
- f1 f2 nhân cos alpha thay số cuối cùng
- kèm sẽ tính được lực F có độ lớn là 6,1
- Newton
- ta gọi alpha là góc hợp bởi lực F và lực
- F2
- khi đó cos alpha được xác định qua công
- thức cos alpha sẽ bằng f bình phương
- cộng F2 bình phương trừ đi F1 Bình
- Phương và trên 2 lần tích f nhân với F2
- thay số kem sẽ tính được cos alpha bằng
- 0,9 vậy ta suy ra Alpha xấp xỉ 25 độ như
- vậy hợp lực F hợp với lượng F2 một góc
- 25 độ
- nội dung tiếp theo làm kem được tìm hiểu
- đó là về các định luật Newton
- bây giờ các em hãy nhớ lại nội dung của
- các định luật này qua câu hỏi tương tác
- sau nhé
- [âm nhạc]
- chúc mừng kèm đã trả lời đúng nội dung
- của định luật 1 Newton đó là nếu một vật
- không chịu tác dụng của lực nào hoặc
- chịu tác dụng của các lực có hợp lực
- bằng không thì vật đang đứng yên sẽ tiếp
- tục đứng yên vật đang chuyển động sẽ
- tiếp tục chuyển động thẳng đều
- định luật 2 Newton thì nói rằng gia tốc
- của một vật cùng hướng với lực tác dụng
- lên vật Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận
- với độ lớn của lực và tỷ lệ nghịch với
- khối lượng của vật và ta có tưởng thức
- của định luật 2 Newton đó là a = f/m
- định luật 3 Newton theo định luật 3
- Newton thì trong mọi trường hợp khi vật
- A tác dụng lên vật b một lực thì vật b
- cũng tác dụng trở lại vật A một lực và
- hai lực này là hai lực trực đối
- các em cũng cần nhớ rằng hai lực trực
- đối là hai lực tác dụng theo cùng một
- đường thẳng nhưng ngược chiều nhau có độ
- lớn bằng nhau và điểm đặt thì lên hai
- vật khác nhau
- và ta có SAB bằng trừ sba
- bây giờ chúng ta sẽ cùng vận dụng các
- định luật Newton để làm các bài tập sau
- nhé
- Một ô tô có khối lượng 1 tấn đang chuyển
- động với vận tốc 54 km/h thì hãm phanh
- chuyển động chậm dần đều biết độ lớn lực
- hãm là 3.000 N
- Tính quãng đường xe đi được cho đến khi
- dừng lại b tính thời gian xe chuyển động
- đến khi dừng lại
- [âm nhạc]
- đầu tiên chúng ta chọn chứa Dương là
- chiều chuyển động của xe và gốc thời
- gian là lúc xe bắt đầu hãm phanh
- xe đang chuyển động thì hãng phanh khi
- đó lực hãm phanh gây cho xe một gia tốc
- là a = f/m bởi vì lực hãm ngược với
- chiều chuyển động của xe nên ta sẽ có
- biểu thức A bằng trừ f trên m khi đó
- thay số kem tính được gia tốc a có giá
- trị là -3m trên dây bình
- để tính được quãng đường xe đi được thì
- ta sẽ sử dụng đến công thức của chuyển
- động thẳng biến đổi đều đó là V bình trừ
- v0 bình bằng 2af từ đó ta rút ra được
- quãng đường xe đi được sẽ được xác định
- theo công thức S bằng v bình trừ v0 bình
- trên 2A ta lưu ý rằng khi xe dừng lại
- thì vận tốc của xe bằng 0 và vận tốc ban
- đầu cần phải đổi về đơn vị mét trên giây
- khi đó các em chính được quãng đường xe
- đi được đến khi dừng lại là 37,5 m
- câu b tính thời gian xe chuyển động đến
- khi dừng lại như vậy ta đã biết gia tốc
- của xe và biết vận tốc ban đầu cũng như
- vận tốc lúc sau khi đó ta sẽ tính được
- thời gian xe chuyển động theo công thức
- t = t - v0 trên a hay số kem tính được
- thời gian xe chuyển động đến khi dừng
- lại là 5 giây
- bài tập tiếp theo
- cho viên bi-a chuyển động với vận tốc V1
- = 2m cm/s tới va chạm vào bi b đang đứng
- yên làm đi B chuyển động sau va chạm
- bi-a tiếp tục chuyển động theo phương cũ
- với vận tốc v1' bằng 10 cm trên giây
- thời gian xảy ra va chạm là 0,4 giây
- Tính gia tốc của hai viên bi sau va chạm
- biết ma = 200g và MB = 100g
- đầu tiên chúng ta chọn Chiều dương là
- chiều chuyển động của bi-a đến va chạm
- với vì B khi đó chúng ta có thể biểu
- diễn quá trình va chạm của các viên bi
- theo hình vẽ như sau ban đầu bi a chuyển
- động với vận tốc V1 tới va chạm và b
- đang đứng yên sau khi va chạm bi-a tiếp
- tục chuyển động với vận tốc về 1 phẩy
- còn pip chuyển động với vận tốc v2'
- ở đây cô có mở gợi ý cho các em là kem
- hãy Vận dụng định luật 3 Newton khi PR
- tác dụng vào bi b một lực thì bi b cũng
- tác dụng trở lại bi-a một lực hai lực đó
- là hai lực trực đối
- tôi gợi ý đó khi mẹ tính gia tốc của hai
- viên bi sau va chạm nhé
- [âm nhạc]
- kem đã vận dụng các kiến thức đã học rất
- tốt rồi đấy trước hết chúng ta sẽ cần
- phải xác định data tốc của viên bi-a ta
- có AA sẽ bằng v1' - V1 trên delta t tức
- là vận tốc lúc sau trừ đi vận tốc ban
- đầu và chia cho khoảng thời gian ra trạm
- khi đó kem tính được gia tốc của viên bi
- a sẽ là trừ 0,25 m trên giây bình
- lưu ý rằng các giá trị vận tốc V1 và v1'
- các em cần phải đổi về đơn vị mét trên
- giây nhé
- sau khi đã tính được gia tốc của phình
- bị a thì theo định luật 3 Newton ta có
- spa bằng trừ FAB
- trong đó fda là lực do bi b tác dụng lên
- va còn fad là lực do bi a tác dụng lên
- pi B ta lại có spa thì bằng ma nhân với
- AA còn FAB thì bằng MB nhân AB
- từ đó kem rút ra được gia tốc của mi b
- sẽ là AB bằng - ma xaa trên MB thay số
- kem sẽ tính được gia tốc của Pi B Khi đó
- là 0,5 m/s²
- ở đây ta thấy rằng gia tốc của viên bi a
- thì có giá trị âm bởi vì vận tốc lúc sau
- của nó nhỏ hơn vận tốc ban đầu Bi A đã
- chuyển động chậm dần còn bi b ban đầu
- đứng yên sau đó thì chuyển động Tức là
- nó chuyển động nhanh dần vì vậy mà gia
- tốc của nó lớn hơn 0
- Cảm ơn em đã theo dõi hẹn gặp lại các em
- ở những bài học tiếp theo của olm.vn
- [âm nhạc]
OLMc◯2022
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây