Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Lưu ý: Ở điểm dừng, nếu không thấy nút nộp bài, bạn hãy kéo thanh trượt xuống dưới.
Bạn phải xem đến hết Video thì mới được lưu thời gian xem.
Để đảm bảo tốc độ truyền video, OLM lưu trữ video trên youtube. Do vậy phụ huynh tạm thời không chặn youtube để con có thể xem được bài giảng.
Nội dung này là Video có điểm dừng: Xem video kết hợp với trả lời câu hỏi.
Nếu câu hỏi nào bị trả lời sai, bạn sẽ phải trả lời lại dạng bài đó đến khi nào đúng mới qua được điểm dừng.
Bạn không được phép tua video qua một điểm dừng chưa hoàn thành.
Dữ liệu luyện tập chỉ được lưu khi bạn qua mỗi điểm dừng.
1. Nhóm halogen (VIIA) gồm các nguyên tố fluorine (F), chlorine (Cl), bromine (Br), iodine (I), astatine (As), tennessine (Ts).
2. Các nguyên tố halogen tồn tại trong tự nhiên dưới dạng hợp chất, phổ biến là muối halide.
3. Trong hợp chất, các halogen thể hiện số oxi hóa -1, +1, +3, +5, +7 (trừ F chỉ thể hiện số oxi hóa -1).
4. Đơn chất halogen tồn tại dạng X2.
5. Điều kiện thường, F2 là chất khí màu vàng nhạt, Cl2 là chất khí màu vàng lục, Br2 là chất lỏng màu nâu đỏ, I2 là chất rắn màu tím đen.
6. Từ F2 đến I2, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng dần.
Khi tham gia liên kết hóa học, các nguyên tử halogen có xu hướng
Sắp xếp các nguyên tử sau theo chiều tăng dần tính oxi hóa.
- F
- Cl
- Br
- I
Xác định số oxi hóa của Cl trong các chất sau:
Chất | Số oxi hóa của Cl | Chất | Số oxi hóa của Cl |
Cl2 | HCl | ||
HClO | HClO2 | ||
HClO3 | HClO4 |
Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi.
- Br2.
- Cl2.
- I2.
- F2.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây