Bài học cùng chủ đề
- Nhận biết được các đơn vị đo diện tích: km^2 (ki-lô-mét vuông), ha (héc-ta)
- Nhận biết được “thể tích” thông qua một số biểu tượng cụ thể
- Nhận biết được một số đơn vị đo thể tích thông dụng: cm^3 (xăng-ti-mét khối), dm^3 (đề-xi-mét khối), m^3 (mét khối)
- Nhận biết được vận tốc của một chuyển động đều; tên gọi, kí hiệu của một số đơn vị đo vận tốc: km/h (km/giờ), m/s (m/giây)
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Nhận biết được một số đơn vị đo thể tích thông dụng: cm^3 (xăng-ti-mét khối), dm^3 (đề-xi-mét khối), m^3 (mét khối) SVIP
Đọc các số đo:
3,07 dm3
8 cm3
Mỗi hình dưới đây đều được ghép từ các khối lập phương cạnh 1 cm. Nêu thể tích của mỗi hình:
cm3
cm3
cm3
cm3
Đọc các số đo:
4 cm3
6,08 cm3
Viết mỗi số đo dưới đây:
năm mươi bảy xăng-ti-mét khối
bốn phẩy không không ba xăng-ti-mét khối
Quan sát hai hình D và E dưới đây:
Biết các hình lập phương nhỏ có độ dài cạnh là 1 cm.
Thể tích hình D là cm3.
Thể tích hình E là cm3.
Ghép hai hình D và E được hình nào dưới đây?


Hoàn thành bảng sau:
Đọc | Viết |
mười bốn phẩy không bảy mét khối |
|
năm trăm sáu mươi đề-xi-mét khối |
|
không phẩy tám mươi hai xăng-ti-mét khối |
|
Đọc các số đo sau:
0,375 m3
100,2 dm3
Thể tích của khối băng có dạng hình lập phương như ở trong hình vẽ khoảng
Rô-bốt đã xếp các hình lập phương 1 cm3 thành hình dưới đây:
Thể tích của hình trên là cm3.
Nối.